VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ BCCI
|
I. Lĩnh vực
Giáo dục trung học
|
1
|
Thành lập trường
trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ
thông tư thục
|
25 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trường
trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Cho phép trường
trung học phổ thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Sáp nhập, chia
tách trường trung học phổ thông
|
25 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Giải thể trường
trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung
học phổ thông)
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Tuyển sinh trung
học phổ thông
|
Theo
Kế hoạch tuyển sinh được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông;
- Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều
4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
7
|
Chuyển trường
đối với học sinh trung học phổ thông
|
Chưa
quy định cụ thể
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
8
|
Xin học lại tại
trường khác đối với học sinh trung học
|
-
Chưa quy định cụ thể;
- Việc xin học
lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
II. Lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Thành lập trường
trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư
thục
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Sáp nhập, chia,
tách trường trung cấp sư phạm
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Giải thể trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường
trung cấp sư phạm)
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Cho phép hoạt
động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình
độ trung cấp
|
10 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo
viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ
trung cấp
|
10 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
7
|
Thành lập phân
hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung
cấp sư phạm tư thục
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
8
|
Giải thể phân
hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập phân hiệu)
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được công văn đề nghị giải thể của trường
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
III. Lĩnh vực
giáo dục dân tộc
|
1
|
Thành lập trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt
động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Sáp nhập, chia,
tách trường phổ thông dân tộc nội trú
|
25 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Giải thể trường
phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập trường)
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
IV. Lĩnh vực
giáo dục thường xuyên
|
1
|
Thành lập trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trung
tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Sáp nhập, chia
tách trung tâm giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Giải thể trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
Không quy định
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
V. Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Thành lập trường
trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lâp trường trung học
phổ thông chuyên tư thục
|
25 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trường
trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Cho phép trường
trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Sáp nhập, chia
tách trường trung học phổ thông chuyên
|
25 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Giải thể trường
trung học phổ thông chuyên
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Thành lập trường
năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương
|
Không
quy định
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
7
|
Thành lập, cho
phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
8
|
Cho phép trung
tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
9
|
Cho phép trung
tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
10
|
Sáp nhập, chia,
tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
11
|
Giải thể trung
tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm
ngoại ngữ, tin hoc)
|
Không quy định
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
12
|
Thành lập trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lâp
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
13
|
Cho phép trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
14
|
Cho phép trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
15
|
Tổ chức lại, cho
phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
16
|
Giải thể trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập)
|
20 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
17
|
Cấp phép hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
18
|
Xác nhận hoạt
động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
19
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
20
|
Điều chỉnh, bổ
sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
21
|
Đề nghị được
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
VI. Lĩnh vực
kiểm định chất lượng giáo dục
|
1
|
Cấp Chứng nhận
trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20
ngày làm việc, trong đó:
a) Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường
mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước
trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 520 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
19/2018/TTBGDĐT;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài:
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt được.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
2
|
Cấp Chứng nhận
trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20
ngày làm việc, trong đó:
a) Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường
tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước
trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TTBGDĐ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài:
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường tiểu học đạt được.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường tiểu học.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
3
|
Cấp Chứng nhận
trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
03 tháng và 20
ngày làm việc, trong đó:
a) Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường
trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước
trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
553 quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài:
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm
định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học đạt được.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
4
|
Cấp giấy chứng
nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc
kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục
thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy
trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục thường xuyên
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
VII. Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Công nhận trường
mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20
ngày làm việc, trong đó:
a) Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường
mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước
trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 580 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
19/2018/TTBGDĐ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài:
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố Điện
Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
2
|
Công nhận trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20
ngày làm việc, trong đó:
a) Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường
tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước
trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
597 quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TTBGDĐ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài:
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường tiểu học.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
3
|
Công nhận trường
trung học đạt chuẩn quốc gia
|
03 tháng và 20
ngày làm việc, trong đó:
a) Trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng giáo dục và đào tạo hoặc trường
trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước
trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 613 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài:
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
4
|
Xếp hạng Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
30 ngày làm việc.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
48/2008/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm
giáo dục thường xuyên.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Công nhận huyện
đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Thời điểm báo
cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như
sau:
- Đối với xã:
Ngày 30 tháng 9; Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng
10.
- Tỉnh hoàn
thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước
ngày 30 tháng 12 hằng năm
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Phê duyệt việc
dạy và học bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
- Quyết định số
72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
- Thông tư số
16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 647 72/2014/QĐ-TTg ngày 17
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng
nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
7
|
Đăng ký hỗ trợ
tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào
tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được
phép đào tạo giáo viên
|
Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống
nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông
báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách
hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào
tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí
và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
8
|
Xét, cấp học
bổng chính sách
|
a) Đối với sinh
viên theo chế độ cử tuyển:
- Sở Nội vụ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách,
dự toán nhu cầu kinh phí và thực hiện việc chi trả học bổng chính sách cho
sinh viên theo quy định.
- Trường hợp hồ
sơ không bảo đảm đúng quy định, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
b) Đối với học
sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú:
- Cơ sở giáo dục
tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí gửi về cơ
quan quản lý trực tiếp.
- Trường hợp hồ
sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo cho
người học trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Đối với học
viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật:
- Đối với học
viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Hiệu trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh
phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên trình cơ quan quản
lý trực tiếp phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm đúng quy định, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập có trách nhiệm thông báo cho người học trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Đối với học
viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: Học viên làm đơn đề nghị gửi cơ sở
giáo dục nghề nghiệp nơi theo học để xác nhận vào đơn trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn và hướng dẫn học viên gửi hồ sơ về Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi học viên có hộ khẩu thường trú. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thẩm định, phê duyệt danh sách đối
tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực hiện gửi cơ quan
tài chính cùng cấp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không
bảo đảm theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thông báo cho người học trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ.
|
a) Sở Nội Vụ (đối với sinh viên trường đại học,
trường cao đẳng sư phạm).
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với sinh
viên trường cao đẳng trừ sinh viên trường cao đẳng sư phạm)
c) Cơ sở giáo dục (đối với học sinh trường dự bị đại
học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập dành cho thương binh, người khuyết tật).
d) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (học viên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục dành cho thương binh, người khuyết tật).
|
Không
|
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
9
|
Cấp học bổng và
hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết
tật học tại các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người
khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc
tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5.
Việc chi trả học
bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận
tiện cho người khuyết tật đi học.
Trường hợp người
học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ
chi trả tiếp theo
|
Cơ sở giáo dục công lập; Phòng giáo dục và đào tạo;
Sở giáo dục và đào tạo; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Không
|
Thông tư liên
tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính
sách về giáo dục đối với người khuyết tật
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
10
|
Xét, duyệt chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
- Kinh phí hỗ
trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp
cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
x
|
Mức
độ 3
|
x
|
11
|
Xét, duyệt chính
sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ
trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp
cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
x
|
Mức
độ 3
|
x
|
12
|
Hỗ trợ học tập
đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với học
sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày
làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học
sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40
ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
13
|
Đề nghị miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em, học sinh, sinh viên
|
a) Phương thức
chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ
sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
- Kinh phí hỗ
trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong
năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng
vào tháng 3 hoặc tháng 4.
b) Phương thức
chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở
các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế.
- Kinh phí cấp
bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9
tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối
với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại
học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh
mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi
trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
- Trường hợp cha
mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh,
sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời
hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ
sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập
|
Không
|
- Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến
năm học 2020 - 2021;
- Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Nghị định số
145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm
học 2020-2021.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
VIII. Lĩnh
vực đào tạo với nước ngoài
|
1
|
Đăng ký hoạt
động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
2
|
Phê duyệt liên
kết giáo dục
|
Tối thiểu là 40
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề
nghị Bộ GDĐT phê duyệt chương trình giáo dục tích hợp).
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Gia hạn, điều
chỉnh hoạt động liên kết giáo dục
|
- 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp
điều chỉnh liên kết giáo dục trong đó có điều chỉnh chương trình giáo dục
tích hợp thì thời gian giải quyết tối thiểu là 40 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian đề nghị Bộ GDĐT phê duyệt việc
điều chỉnh chương trình giáo dục tích hợp).
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Chấm dứt hoạt
động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết
|
15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Cho phép thành
lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
|
45 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
6
|
Giải thể cơ sở
giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
7
|
Chuyển đổi nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận
|
a) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ
sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
8
|
Chuyển đổi
trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư;
cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường
phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
a) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ
sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục
phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
9
|
Cho phép hoạt
động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm
non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong vòng 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
10
|
Bổ sung, điều
chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
11
|
Cho phép hoạt
động giáo dục trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; Cơ sở giáo
dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
12
|
Chấm dứt hoạt
động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
IX. Lĩnh vực
thi, tuyển sinh
|
1
|
Đăng ký dự thi
cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
Không quy định
|
Trung tâm ngoại ngữ - tin học, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1.250.000
đồng (Bao gồm bồi dưỡng kiến thức, lệ phí thi, phôi chứng chỉ
|
Thông tư liên
tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyển thông quy định tổ chức thi và cấp
chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Xét tuyển sinh
vào trường phổ thông dân tộc nội trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT)
|
Theo
Kế hoạch tuyển sinh hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt
|
- Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh,
thành phố Điện Biên Phủ);
-
Phòng giáo dục và đào tạo;
cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện, cấp tỉnh.
|
Không
|
Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
3
|
Xét đặc cách tốt
nghiệp trung học phổ thông
|
Theo hướng dẫn
tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, TP. Điện
Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
4
|
Đăng ký dự thi
tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Theo hướng dẫn
tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thực hiện trên Hệ thống quản lý thi của Bộ Giáo dục
và Đào tạo tại các đơn vị đăng ký dự thi
|
Không
|
Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
5
|
Phúc khảo bài
thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
15 ngày kể từ
ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo
|
Thực hiện trên Hệ thống quản lý thi của Bộ Giáo dục
và Đào tạo tại các đơn vị đăng ký dự thi
|
Không
|
Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
6
|
Xét tuyển học
sinh vào trường dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển
sinh
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc khai hồ sơ theo
yêu cầu phần mềm tuyển sinh của các cơ sở dự bị đại học
|
Không
|
Thông tư số
26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét chọn và phân bổ vào học trình
độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm đối với học sinh hệ dự bị đại
học.
|
x
|
Mức độ
2
|
x
|
7
|
Đăng ký xét
tuyển học theo chế độ cử tuyển
|
- Thời hạn nhận
hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ
ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là
05 ngày làm việc trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách
người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Nghị định số
141/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
X. Lĩnh vực
văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
Cấp bản sao văn
bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
|
a) Ngay trong
ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay
sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng
nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy
định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp
bản sao.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
2
|
Chỉnh sửa nội
dung văn bằng, chứng chỉ
|
05 ngày làm việc.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
Không
|
Thông tư số
21/2019/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao
đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
3
|
Công nhận bằng
tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
Trường hợp văn
bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn
cứ xác minh thông tin về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời bằng văn
bản cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không
xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định
tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp thông
tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ
sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 867 tổ 15, phường Mường Thanh, thành phố
Điện Biên Phủ)
|
a) Xác minh để
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa
cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
b) Xác minh để
công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp
cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn
bằng.
|
- Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số
164/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để
công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Văn bản QPPL quy định TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Trực tuyến
|
Qua dịch vụ BCCI
|
I. Lĩnh vực
giáo dục mầm non
|
1
|
Thành lập trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục
|
25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Cho phép trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Sáp nhập, chia,
tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Giải thể trường
mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị
thành lập)
|
10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
II. Lĩnh vực
giáo dục tiểu học
|
1
|
Thành lập trường
tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Cho phép trường
tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Sáp nhập, chia,
tách trường tiểu học
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Giải thể trường
tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Chuyển trường
đối với học sinh tiểu học
|
a) Đối với học
sinh tiểu học chuyển trường trong nước: Tổng thời gian giải quyết không quá
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển
đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không
đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ
học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn. - Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm
trả hồ sơ cho học sinh theo quy định. - Trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao
đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
b) Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường
từ nước ngoài về nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến
đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải ghi
rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo
hình thức đã tiếp nhận đơn. - Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học sinh,
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng
trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
|
x
|
Mức
độ 3
|
x
|
III. Lĩnh vực
giáo dục trung học
|
1
|
Thành lập trường
trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư
thục
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành
lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trường
trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Cho phép trường
trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Sáp nhập, chia,
tách trường trung học cơ sở
|
25 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Giải thể trường
trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lâp trường)
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Tuyển sinh trung
học cơ sở
|
Theo Kế hoạch
tuyển sinh hàng năm do UBND cấp huyện phê duyệt
|
Phòng
giáo dục và đào tạo cấp huyện; trường trung học cơ sở
|
Không
|
- Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ
thông;
- Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Thông tư số
05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn
đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TTBGDĐT ngày 18 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
x
|
Mức
độ 4
|
x
|
7
|
Chuyển trường
đối với học sinh trung học cơ sở
|
Không quy định
cụ thể
|
Trường nơi đến hoặc Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến.
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
x
|
Mức
độ 3
|
x
|
8
|
Tiếp nhận đối
tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Không quy định
cụ thể
|
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh; Các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - thường xuyên
|
Không
|
- Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số
17/2003/TT-BGD&ĐT ngày 28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của
Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập
giáo dục trung học cơ sở.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
9
|
Thuyên chuyển
đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Không quy định
cụ thể
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên nơi đối
tượng học bổ túc xin chuyển đến
|
Không
|
Thông tư số
17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng
dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001
của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
IV. Lĩnh vực
giáo dục dân tộc
|
1
|
Cho phép trường
phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động
giáo dục
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Thành lập trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
35 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Cho phép trường
phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Sáp nhập, chia,
tách trường phổ thông dân tộc bán trú
|
25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Chuyển đổi
trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Không quy định.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
V. Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
|
1
|
Thành lập trung
tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Cho phép trung
tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư
và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
VI. Lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
Công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
2
|
Quy trình đánh
giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Hội Khuyến học
cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ
vào kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến
học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10 ngày;
- Hội Khuyến học
cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công
nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công
khai: 05 ngày.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số
44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
3
|
Chuyển đổi nhà
trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư
sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi
nhuận
|
a) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ
sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
4
|
Chuyển đổi
trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông
tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư
trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
a) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định chuyển đổi.
b) Trường hợp hồ
sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày
nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo cho cơ sở giáo
dục phổ thông tư thục và nêu rõ lý do.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giáo dục.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
5
|
Xét, duyệt chính
sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung
học cở sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
- Kinh phí hỗ
trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp
cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ
trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học
phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
6
|
Hỗ trợ học tập
đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên
các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn
ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời
hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Cơ sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo, phòng lao
động - thương binh và xã hội.
|
Không
|
Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu
tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số rất ít người.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
7
|
Hỗ trợ ăn trưa
đối với trẻ em mẫu giáo
|
Tối đa 24 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả
kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục
mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng
năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm
|
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ
quan tài chính cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
8
|
Trợ cấp đối với
trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
- Tối đa 24 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục
mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào
tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng
3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và đào tạo, cơ
quan tài chính cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
9
|
Hỗ trợ đối với
giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa
bàn có khu công nghiệp
|
Tối đa 17 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư
thục.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và đào tạo và
cơ quan tài chính cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non.
|
x
|
Mức
độ 2
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|