HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2021/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bả
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 05 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày
29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể
thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh
bảo hiểm, Luật sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 97/2019/QH14
ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền
đô thị tại thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 32/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về thí điểm tổ
chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 ngày 11 tháng 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 ngày 9 tháng 2020 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP
ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2016 quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức,
viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy
và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản
sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa và Nghị định số 74/2018/BNĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa
chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới,
sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về tài chính thực hiện
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC
ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị,
tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 68/2020/TT-BTC
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử
lý cấp bách sự cố đê điều;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế tổ chức
thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông; Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21
tháng 5 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 63/2017/TT-BTC
ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính -
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 311/TTr-UBND 01
tháng 12 năm 2021 của UBND Thành phố về việc quy định một số nội dung chi, mức
chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố; Tờ trình số 298/TTr-UBND ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt nội dung, nhiệm vụ
chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do thành
phố Hà Nội quản lý; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của
Ban Kinh tế và Ngân sách; các Báo cáo thẩm tra số: 118/BC-VHXH, 119/BC-VHXH,
120/BC-VHXH, 121/BC-VHXH ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội;
các Báo cáo thẩm tra số: 86/BC-PC, 87/BC-PC, 88/BC-PC ngày 02 tháng 12 năm
2021, 115/BC-PC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế; các Báo cáo giải
trình, tiếp thu số: 355/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021, 370/BC-UBND ngày 08
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và biểu quyết
của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền
ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
1. Chế độ hỗ trợ đối với Chủ tịch,
Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND và công chức phường nghỉ công
tác do thực hiện thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
2. Quy định mức hỗ trợ thường xuyên đối
với các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng tại thôn, tổ dân phố trên địa
bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo).
3. Quy định chính sách hỗ trợ hàng
tháng cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số của thành phố Hà Nội (Chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
4. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04/12/2019
quy định nội dung, mức chi đối với công tác tổ chức thi tuyển (xét tuyển) công
chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch (thăng hạng) công chức, viên chức của
thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm theo).
5. Quy định về mức chi thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 05 kèm
theo).
6. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
Thành phố thực hiện đăng ký bảo hộ trong và ngoài nước đối với sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới (Chi
tiết tại Phụ lục 06 kèm theo).
7. Quy định mức chi chuẩn bị, tổ chức
các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông của thành phố Hà Nội (Chi tiết
tại Phụ lục 07 kèm theo).
8. Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách
giáo khoa mới giáo dục phổ thông của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục
08 kèm theo).
9. Quy định mức chi hỗ trợ hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi
tiết tại Phụ lục 09 kèm theo).
10. Quy định nội dung chi, mức chi đặc
thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông (Chi tiết tại Phụ lục
10 kèm theo).
11. Quy định mức chi đối với các giải
thi đấu thể thao do thành phố Hà Nội tổ chức (Chi tiết tại Phụ lục 11 kèm
theo).
12. Quy định nội dung chi duy tu, bảo
dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều hệ thống đê điều do thành phố Hà Nội quản
lý (Chi tiết tại Phụ lục 12 kèm theo).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu
Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam các cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các quận,
huyện, thị xã tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội khoá XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác ĐB của UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
- Các VP: ĐĐBQH&HĐND TP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Công báo TP; Cổng GTĐT TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN; CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ CÔNG CHỨC PHƯỜNG
NGHỈ CÔNG TÁC DO THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TỔ CHỨC MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ đối
với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân và công chức phường nghỉ công tác do thực hiện thí điểm tổ chức mô
hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
1. Đối tượng hỗ trợ
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân phường nghỉ công tác do thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân
dân phường và không được bố trí sang các chức danh cán bộ, công chức khác;
b) Các trường hợp đang là Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường nhưng không đủ điều kiện để bổ nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường và không được bố trí sang các chức danh cán
bộ, công chức khác;
c) Công chức phường không đủ điều kiện
chuyển thành công chức thuộc biên chế công chức do Ủy ban nhân dân quận, thị xã
quản lý.
2. Thời điểm nghỉ công tác của Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường,
công chức phường do thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị từ khi Nghị định
số 32/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ có hiệu lực đến ngày 01/7/2021.
III. CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ
Hỗ trợ 03 tháng lương hiện hưởng/người
đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường không đủ điều kiện để bổ nhiệm; công chức phường không được
chuyển thành công chức thuộc biên chế quận, thị xã phải nghỉ công tác do thực
hiện thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị. Mức lương hiện hưởng bao gồm:
lương theo hệ số, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường, công chức phường nghỉ công tác do thực hiện thí điểm mô hình chính
quyền đô thị tại thành phố Hà Nội được bố trí từ nguồn thực hiện cải cách tiền
lương của ngân sách quận, thị xã./.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI
CÁC CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG TẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
l. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường
xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng tại thôn, tổ dân phố
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng
trên địa bàn thành phố Hà Nội
III. MỨC HỖ TRỢ
1. Đội trưởng Đội dân phòng: 30% mức
lương tối thiểu vùng/người/tháng.
2. Đội phó Đội dân phòng: 25% mức
lương tối thiểu vùng/người/tháng.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách quận, thị xã đảm bảo đối
với lực lượng dân phòng tại các tổ dân phố.
2. Ngân sách xã, thị trấn đảm bảo đối
với lực lượng dân phòng tại các thôn./.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HÀNG THÁNG CHO
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ
hàng tháng cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
III. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Ngoài các chính sách được quy định tại
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Hà Nội được hưởng
mức hỗ trợ hàng tháng bằng 50% mức lương cơ sở/người/tháng.
Mức lương cơ sở được áp dụng thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
V. THỜI GIAN HIỆU LỰC THI HÀNH
Từ ngày 01/01/2022 đến khi Chính phủ triển
khai áp dụng chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của
Ban Chấp hành Trung ương về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp./.
PHỤ LỤC 04
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 06 BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2019/NQ-HĐND NGÀY 04/12/2019 QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI
VỚI CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI TUYỂN (XÉT TUYỂN) CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; THI (XÉT) NÂNG
NGẠCH (THĂNG HẠNG) CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI
DUNG TẠI MỤC 3 “NỘI DUNG, MỨC CHI”
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
1
|
Mục 1 sửa thành “Chi kiểm tra danh sách
và tổng hợp thí sinh đủ điều kiện dự thi (xét); lập danh sách phòng thi và
đánh số báo danh”
|
Thí
sinh
|
10.000
|
2
|
Mục 2 sửa thành “Chi cho các thành
viên Hội đồng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ”
|
|
|
a
|
Bổ sung chức danh Trưởng các ban, sửa
lại thành: “Phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng các ban”
|
Người/ngày
|
300.000
|
b
|
Điều chỉnh mức chi cho thành viên Hội
đồng; bổ sung nội dung chi cho chức danh Phó Trưởng các ban, Thư ký Hội đồng
|
Người/ngày
|
250.000
|
c
|
Điều chỉnh mức chi cho thành viên
các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng
|
Người/ngày
|
210.000
|
3
|
Mục 3 sửa thành “Chi tiền ăn cho
các thành viên Hội đồng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ”
|
Người/ngày
|
200.000
|
4
|
Mục 7 sửa thành “Chi xây dựng ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án (và hướng dẫn chấm đối với thi trác nghiệm
trên giấy) các môn thi”
|
Câu
hỏi
|
90.000
|
5
|
Mục 8 sửa thành “Chi thẩm định và
biên tập câu hỏi các môn thi”
|
Câu
hỏi
|
80.000
|
6
|
Mục 10 sửa thành “Chi xây dựng đề
thi kèm đáp án và hướng dẫn chấm”
|
Đề
và đáp án
|
2.000.000
|
7
|
Mục 11 sửa thành “Chi công tác làm
đề thi, nhập dữ liệu đề thi vào máy chủ (thi trắc nghiệm); nhân bản đề thi; bảo
vệ trông coi máy chủ, đề thi, bài thi (cách ly 24/24h)”
|
|
|
a
|
Bồi dưỡng bộ phận làm đề thi, nhập
dữ liệu đề thi vào máy chủ (thi trắc nghiệm); nhân bản đề thi; bảo vệ trông
coi máy chủ, đề thi, bài thi
|
Người/ngày
đêm
|
1.000.000
|
b
|
Chi phục vụ ăn (2 bữa chính: trưa
và tối, 2 bữa phụ: sáng và đêm)
|
Người/ngày
đêm
|
500.000
|
8
|
Mục 15 sửa thành “Chi bồi dưỡng
giám khảo chấm thi (xét)”
|
|
|
a
|
Chi bồi dưỡng
|
Người/buổi
|
2.000.000
|
b
|
Chi ăn trưa (khoán)
|
Người/ngày
|
200.000
|
c
|
Chi tiền đi lại (khoán 2 lượt)
|
Người/ngày
|
200.000
|
9
|
Bổ sung áp dụng mức chi cho các
thành viên Hội đồng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ nếu thực hiện vào ngày nghỉ
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
630.000
|
b
|
Phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng các
ban
|
Người/ngày
|
600.000
|
c
|
Phó Trưởng các ban, Thư ký Hội đồng,
thành viên Hội đồng
|
Người/ngày
|
500.000
|
d
|
Thành viên các ban, bộ phận giúp việc
của Hội đồng
|
Người/ngày
|
420.000
|
10
|
Bổ sung nội dung chi hỗ trợ tiền đi
lại cho các thành viên Hội đồng, các Ban, bộ phận giúp việc Hội đồng trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ
|
Người/ngày
|
200.000
|
11
|
Bổ sung nội dung chi xây dựng ngân
hàng câu hỏi tự luận, phỏng vấn, thực hành kèm đáp án, hướng dẫn chấm các môn
thi
(Đối với ngân hàng câu hỏi phỏng vấn,
thực hành: số lượng câu hỏi tối đa không vượt quá 05 câu hỏi so với số lượng
thí sinh được triệu tập trong buổi thi. Nếu kỳ thi diễn ra trong nhiều buổi
thi, số lượng câu hỏi tối đa căn cứ vào buổi thi có nhiều thí sinh nhất).
|
Câu
hỏi
|
660.000
|
12
|
Bổ sung nội dung chi xây dựng ma trận
đề thi
|
Người/ngày
|
230.000
|
II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG TẠI
MỤC 4 “NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN”
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp
và nguồn thu được để lại của các cơ quan, đơn vị theo quy định./.
PHỤ LỤC 05
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
l. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ từ
ngân sách thành phố Hà Nội thực hiện Kế hoạch số 149/KH-UBND ngày 16/6/2021 của
UBND Thành phố về việc thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội
giai đoạn 2021 - 2030.
Các nội dung khác không quy định tại
Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số
35/2021/TT-BTC .
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch số 149/KH-UBND
ngày 16/6/2021 của UBND Thành phố về việc thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030.
III. MỨC CHI
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
I
|
Nội dung và mức chi để thực hiện
công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
|
1
|
Xây dựng chương trình truyền thông về
năng suất chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất lượng
|
|
a)
|
Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm
dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu
phẩm, ký sự, bài viết)
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút
trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
b)
|
Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm
dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa- nô, áp phích, băng rôn,
khẩu hiệu, bảng điện tử)
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao
đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ
thuật biểu diễn khác
|
c)
|
Chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm
dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình và Thông
tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24/4/2020 của Bộ Thông tin và truyền thông ban
hành định mức kinh tế-kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
|
d)
|
Các nội dung chi khác (chi phí in,
phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm)
|
Thực hiện theo quy định hiện hành về
chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và
thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả;
|
đ)
|
Tổ chức các hội nghị tuyên truyền,
phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội
về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân Thành phố.
|
2
|
Tạo lập, duy trì và khai thác phát
triển cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực
hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan
khác
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo
lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
II
|
Nội dung và mức chi đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
1
|
Xây dựng, ban hành tiêu chí, tiêu
chuẩn chuyên gia năng suất
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 02 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND Thành phố ban
hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách của Thành phố
|
2
|
Biên soạn tài liệu phục vụ công tác
đào tạo, tập huấn về nâng cao năng suất chất lượng
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức
chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo
dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
|
3
|
Chi tổ chức các khóa đào tạo
|
|
a)
|
Tổ chức các khóa đào tạo trong nước
đối với chuyên gia năng suất chất lượng, giảng viên năng suất chất lượng, cán
bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động kiến thức, kỹ năng về
năng suất chất lượng; mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất chất lượng trong
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 02 Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội
về việc quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác của thành phố Hà
Nội
|
b)
|
Tổ chức các khóa đào tạo tại nước
ngoài cho các chuyên gia năng suất chất lượng đạt trình độ khu vực và quốc tế
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 88/2017/TT-BTC ngày 22/8/2017 của Bộ Tài chính quy định cơ chế tài
chính thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở
trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
|
4
|
Thuê chuyên gia, giảng viên trong
nước và nước ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng
đạt tiêu chuẩn quy định
|
Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức
các chương trình đào tạo cán cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực
hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc
thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp
đồng khoán việc.
Căn cứ mức tiền thuê chuyên gia quy
định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn
trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức
hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt chương trình đào tạo quyết định mức chi trả cụ thể cho chuyên gia
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
|
III
|
Nội dung và mức chi tăng cường
năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
|
1
|
Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất
lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 03 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 23/9/2021 của HĐND thành phố Hà Nội về
việc quy định nội dung chi, mức chi thực hiện xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và
quy chuẩn kỹ thuật địa phương của thành phố Hà Nội
|
2
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở
khu vực và quốc tế
|
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo mức quy định tại Phụ lục số 02 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của HĐND Thành phố ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của Thành phố và theo
các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước; thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp
luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
|
IV
|
Nội dung và mức chi phục vụ công
tác quản lý, hoạt động chung theo Kế hoạch thực hiện Chương trình 1322 tại
Thành phố
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển
chọn các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chương trình 1322; kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chương trình
1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan thường trực hoặc
đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chương trình
1322; tổ chức hội thảo khoa học
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 02 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND Thành phố ban
hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách của Thành phố
|
2
|
Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu,
hoàn thiện cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo thúc đẩy, năng suất quốc gia, ngành, địa phương và doanh nghiệp
trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai
ứng dụng các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 02 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND Thành phố ban
hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách của Thành phố
|
3
|
Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết Kế hoạch thực hiện Chương trình 1322
|
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
số 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố Hà Nội
về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn
vị của thành phố Hà Nội
|
4
|
Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc).
|
Thực hiện thanh toán theo hợp đồng và
thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
|
5
|
Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
Mức chi khen thưởng thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Trong trường hợp huy động các nguồn
kinh phí hợp pháp khác (không phải nguồn ngân sách nhà nước) từ các tổ chức,
cá nhân ở trong nước và nước ngoài để tôn vinh, khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng: Nội
dung và mức chi thực hiện theo quy chế khen thưởng cụ thể của các tổ chức, cá
nhân tài trợ sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tổ chức, cá
nhân đó tổ chức khen thưởng theo quy định của pháp luật.
|
6
|
Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về
năng suất chất lượng
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí và Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị
quyết số 03/2019/NQ- HĐND ngày 08/7/2019 của HĐND thành phố Hà Nội về việc
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ chi tiếp khách trong
nước của thành phố Hà Nội.
|
7
|
Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh
cơ chế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp ở các cấp độ và các
khoản chi khác trực tiếp của Kế hoạch thực hiện thực hiện Chương trình 1322
|
Thực hiện theo các quy định hiện
hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng
và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
|
V
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham gia
các chương trình đào tạo của quốc tế
|
1
|
Hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng; đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố
|
Nhiệm vụ hỗ trợ thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số 02 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND
Thành phố ban hành định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách của Thành phố
|
2
|
Hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành
sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị
doanh nghiệp
|
4
|
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng
hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng,
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
chương trình đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực
|
Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 88/2017/TT-BTC ngày 22/8/2017 của Bộ Tài chính quy định cơ chế tài
chính thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở
trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
|
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách nhà nước theo phân cấp./.
PHỤ LỤC 06
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ĐỐI VỚI SÁNG CHẾ, KIỂU DÁNG
CÔNG NGHIỆP VÀ NHÃN HIỆU; ĐĂNG KÝ BẢO HỘ, CÔNG NHẬN GIỐNG CÂY TRỒNG MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Ngân sách Thành phố hỗ trợ đăng ký bảo
hộ trong và ngoài nước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu;
đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới để thực hiện Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ trên địa bàn Thành phố đến năm 2030.
Các nội dung khác về quản lý và sử dụng
kinh phí; nội dung và mức chi; lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực
hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn Thành phố đến năm
2030 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của
Bộ Tài chính quy định về tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ đến năm 2030.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia quản lý, thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn
Thành phố đến năm 2030 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
III. MỨC HỖ TRỢ
1. Đối với đăng ký bảo hộ trong nước:
a) Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế
và đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 30 triệu đồng/đơn.
b) Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu
dáng công nghiệp và nhãn hiệu: 15 triệu đồng/văn bằng bảo hộ.
2. Đối với đăng ký bảo hộ ở nước
ngoài đơn đăng ký bảo hộ sáng chế; đơn đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng
mới; đơn đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu: 60 triệu đồng/đơn
được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc tế
hoặc quốc gia nộp đơn.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp./.
PHỤ LỤC 07
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC CÁC KỲ
THI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định mức chi tiền công
cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ thi đối với giáo dục phổ thông của thành
phố Hà Nội.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo
dục và đào tạo của thành phố Hà Nội; các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
đến công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ thi đối với giáo dục phổ thông của thành
phố Hà Nội.
III. MỨC CHI
1. Đối với kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (Chi tiết theo biểu số 01 - Phụ lục 07 kèm theo)
2. Đối với kỳ thi tuyển sinh vào lớp
10 trung học phổ thông, lớp 10 chuyên trung học phổ thông (Chi tiết theo biểu
số 02 - Phụ lục 07 kèm theo)
3. Đối với kỳ thi học sinh giỏi các
môn văn hóa cấp Thành phố, cấp quận, huyện, thị xã (gọi chung là cấp huyện) (Chi
tiết theo biểu số 03 - Phụ lục 07 kèm theo)
4. Đối với tổ chức coi thi học sinh
giỏi cấp quốc gia (Chi tiết theo biểu số 04 - Phụ lục 07 kèm theo)
Các nội dung và mức chi quy định tại
Biểu số 01, 02, 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định
một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân Thành phố hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước: Các khoản
chi chuẩn bị, tổ chức kỳ thi thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
2. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Biểu
số 01 - Phụ lục 07
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tiền công (đồng)
|
1
|
Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
750.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
675.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
536.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
285.000
|
2
|
Hội đồng thi
|
|
|
a
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
675.000
|
b
|
Các phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
643.000
|
c
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
536.000
|
3
|
Ban thư ký Hội đồng thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
557.000
|
c
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
4
|
Ban in sao đề thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
536.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
450.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
450.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
246.000
|
5
|
Ban vận chuyển và bàn giao đề
thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
c
|
Công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
6
|
Ban coi thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
579.000
|
c
|
Trưởng Điểm
thi
|
Người/ngày
|
557.000
|
d
|
Phó Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
536.000
|
e
|
Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi
thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
450.000
|
g
|
Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
7
|
Ban làm phách bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
536.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
450.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
450.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
246.000
|
8
|
Ban Chấm thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
536.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
504.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
9
|
Chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
|
Chấm bài thi trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
504.000
|
10
|
Ban Phúc khảo bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
643.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
536.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
450.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
504.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
11
|
Chấm Phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
- Chấm bài thi trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
504.000
|
Ghi chú:
- Đối với các nội dung chi còn lại thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng
đối với giáo dục phổ thông. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại
Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục
phổ thông được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Tiền lương làm vào ban đêm
bằng 130% mức tiền lương ngày làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng 200% mức
quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng chế độ bằng
150% mức quy định trên (tiền lương giờ để tính tiền lương trả thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất./.
Biểu
số 02 - Phụ lục 07
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, LỚP
10 CHUYÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tiền công (đồng)
|
I
|
Ban chỉ đạo thi cấp Tỉnh, Hội đồng
thi
|
|
|
1
|
Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
540.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
429
000
|
d
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
228.000
|
2
|
Hội đồng thi
|
|
|
a
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
540.000
|
b
|
Các phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
514.000
|
c
|
Ủy viên
|
Người/ngày
|
429.000
|
3
|
Ban thư ký Hội đồng thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
446.000
|
c
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
II
|
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
trung học phổ thông
|
|
|
1
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
trắc nghiệm
|
|
|
1.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi trác nghiệm (Chủ trì; các thành viên):
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
1.2
|
Chi soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
56.000
|
1.3
|
Chi rà soát, chọn lọc, thẩm định và
biên tập câu hỏi
|
Câu
|
48.000
|
1.4
|
Chi chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
40.000
|
1.5
|
Chi chỉnh sửa lại các câu hỏi sau
khi thử nghiệm đề thi
|
Câu
|
28.000
|
1.6
|
Chi rà soát, lựa chọn và nhập các
câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa (được quản lý trên phần
mềm máy tính)
|
Câu
|
8.000
|
1.7
|
Chi thuê chuyên gia định cỡ câu hỏi
trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
2
|
Ra đề thi
|
|
|
2.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi (đối với đề tự luận và trắc nghiệm)
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
394.000
|
2.2
|
Chi ra đề
|
|
|
|
Ra đề đề xuất (đối với môn tự luận)
|
Đề
|
480.000
|
2.3
|
Chi tiền công cho cán bộ ra đề thi
chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm
|
|
|
a
|
Thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thi tự luận
|
Người/ngày
|
800.000
|
2.4
|
Chi tiền công Hội đồng/Ban ra đề
thi
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban (làm
việc cách ly)
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Các Phó chủ tịch/Phó trưởng ban
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
480.000
|
c
|
Ủy viên, thư ký, công an bảo vệ
vòng trong (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
394.000
|
d
|
Ủy viên, thư ký, bảo vệ, phục vụ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
3
|
Ban in sao đề thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
4
|
Ban vận chuyển và bàn giao đề
thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
c
|
Công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
5
|
Ban coi thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
480.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
463.000
|
c
|
Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
446.000
|
d
|
Phó Trưởng Điểm
thi
|
Người/ngày
|
429.000
|
e
|
Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi
thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
360.000
|
g
|
Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
6
|
Ban làm phách bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
7
|
Ban Chấm thi tự luận, Ban chấm
thẩm định bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
8
|
Chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
|
Chấm bài thi Trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
9
|
Ban Phúc khảo bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
10
|
Chấm Phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
Chấm bài thi Trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
III
|
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
chuyên trung học phổ thông
|
|
|
1
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
trắc nghiệm
|
|
|
1.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi trắc nghiệm (Chủ trì; các thành viên):
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
1.2
|
Chi soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
56.000
|
1.3
|
Chi rà soát, chọn lọc, thẩm định và
biên tập câu hỏi
|
Câu
|
48.000
|
1.4
|
Chi chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
40.000
|
1.5
|
Chi chỉnh sửa lại các câu hỏi sau
khi thử nghiệm đề thi
|
Câu
|
28.000
|
1.6
|
Chi rà soát, lựa chọn và nhập các
câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa (được quản lý trên phần
mềm máy tính)
|
Câu
|
8.000
|
1.7
|
Chi thuê chuyên gia định cỡ câu hỏi
trắc nghiệm
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
2
|
Ra đề thi
|
|
|
2.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi (đối với đề tự luận và trắc nghiệm)
|
|
|
a
|
Chủ trì
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
394.000
|
2.2
|
Chi ra đề
|
|
|
a
|
Ra đề đề xuất môn không chuyên (đối
với môn tự luận)
|
Đề
|
480.000
|
b
|
Ra đề đề xuất môn chuyên (đối với
môn tự luận, thi nói, thi thực hành, thi tin học)
|
Đề
|
600.000
|
2.3
|
Chi tiền công cho cán bộ ra đề thi
chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm
|
|
|
a
|
Thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
800.000
|
b
|
Thi tự luận, thi nói, thi thực
hành, thi tin học
|
Người/ngày
|
800.000
|
2.4
|
Chi tiền công Hội đồng/Ban ra đề
thi
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban (làm
việc cách ly)
|
Người/ngày
|
600.000
|
b
|
Các Phó chủ tịch/Phó trưởng ban
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
480.000
|
c
|
Ủy viên, thư ký, công an bảo vệ
vòng trong (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
394.000
|
d
|
Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
3
|
Ban in sao đề thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
4
|
Ban vận chuyển và bàn giao đề
thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các ủy viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
c
|
Công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
5
|
Ban coi thi
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
480.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
463.000
|
c
|
Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
446.000
|
d
|
Phó Trưởng Điểm
thi
|
Người/ngày
|
429.000
|
e
|
Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi
thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
360.000
|
g
|
Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
6
|
Ban làm phách bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
7
|
Ban Chấm thi tự luận, bài thi
nói, bài thi thực hành, bài thi tin học; Ban chấm thẩm định bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi môn chuyên (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
504.000
|
e
|
Chấm bài thi tự luận môn không
chuyên (Số lượng bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày
theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
g
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
8
|
Chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
|
Chấm bài thi Trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
9
|
Ban Phúc khảo bài thi tự luận
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận môn chuyên (Số
lượng bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
504.000
|
e
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
g
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
10
|
Chấm Phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
Chấm bài thi trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
Ghi chú:
- Đối với các nội dung chi còn lại thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng
đối với giáo dục phổ thông. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại
Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục
phổ thông được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Tiền lương làm vào ban đêm
bằng 130% mức tiền lương ngày làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng 200% mức
quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng chế độ bằng
150% mức quy định trên (tiền lương giờ để tính tiền lương trả thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất./.
Biểu
số 3 - Phụ lục 07
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHUẨN BỊ, TỔ CHỨC KỲ THI SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tiền công đối với kỳ thi cấp Thành phố (đồng)
|
Mức
chi tiền công đối với kỳ thi cấp quận, huyện, thị xã (đồng)
|
1
|
Ban Chỉ đạo thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
600.000
|
525.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
540.000
|
473.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
228.000
|
200.000
|
2
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi
trắc nghiệm
|
|
|
|
2.1
|
Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề
thi và bản đặc tả đề thi trắc nghiệm (Chủ trì; các thành viên):
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
520.000
|
2.2
|
Chi soạn thảo câu hỏi thô
|
Câu
|
56.000
|
56.000
|
2.3
|
Chi rà soát, chọn lọc, thẩm định và
biên tập câu hỏi
|
Câu
|
48.000
|
48.000
|
2.4
|
Chi chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm
|
Câu
|
40.000
|
40.000
|
2.5
|
Chi chỉnh sửa lại các câu hỏi sau
khi thử nghiệm đề thi
|
Câu
|
28.000
|
28.000
|
2.6
|
Chi rà soát, lựa chọn và nhập các
câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa (được quản lý trên phần
mềm máy tính)
|
Câu
|
8.000
|
8.000
|
2.7
|
Chi thuê chuyên gia định cỡ câu hỏi
trắc nghiệm
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì
|
Người/ngày
|
800.000
|
800.000
|
b
|
Thành viên
|
Người/ngày
|
520.000
|
520.000
|
3
|
Ra đề thi
|
|
|
|
3.1
|
Chi ra đề
|
|
|
|
|
Ra đề đề xuất đối với môn tự luận,
thi nói, thi thực hành, thi tin học
|
Đề
theo phân môn
|
800.000
|
700.000
|
3.2
|
Chi tiền công cho cán bộ ra đề thi
chính thức và dự bị có kèm theo đáp án, biểu điểm
|
|
|
|
|
Chi ra đề thi
|
Người/ngày
|
800.000
|
700.000
|
3.3
|
Chi tiền công Hội đồng/Ban ra đề
thi
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng/Trưởng ban (làm
việc cách ly)
|
Người/ngày
|
600.000
|
480.000
|
b
|
Các Phó chủ tịch/Phó trưởng ban
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
480.000
|
384.000
|
c
|
Ủy viên, thư ký, công an bảo vệ
vòng trong ((làm việc cách ly))
|
Người/ngày
|
394.000
|
315.000
|
d
|
Ủy viên, thư ký, bảo vệ, phục vụ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
158.000
|
3.4
|
Ban in sao đề thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
450.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ
vòng ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
4
|
Ban coi thi
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
480.000
|
420.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
463.000
|
405.000
|
c
|
Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
446.000
|
390.000
|
d
|
Phó Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
e
|
Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi
thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
g
|
Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
5
|
Ban làm phách bài thi tự luận
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban (làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
514.000
|
450.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký (làm việc cách
ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
d
|
Nhân viên phục vụ, công an bảo vệ
(làm việc cách ly)
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
e
|
Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng
ngoài
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
6
|
Ban Chấm thi tự luận, thi nói,
thi thực hành, thi tin học
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
450.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận, thi nói, thi
thực hành, thi tin học (Số lượng bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành
trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
800.000
|
700.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
7
|
Chấm thi trắc nghiệm
|
|
|
|
|
Chấm bài thi trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
353.000
|
8
|
Ban Phúc khảo bài thi tự luận,
thi nói, thi thực hành, thi tin học
|
|
|
|
a
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
514.000
|
450.000
|
b
|
Các Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
429.000
|
375.000
|
c
|
Các ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
360.000
|
315.000
|
d
|
Chấm bài thi tự luận (Số lượng bài
thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
353.000
|
e
|
Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ
|
Người/ngày
|
197.000
|
172.000
|
9
|
Chấm Phúc khảo bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
|
Chấm bài thi trắc nghiệm (Số lượng
bài thi mỗi cán bộ chấm thi phải hoàn thành trong một ngày theo quy định)
|
Người/ngày
|
403.000
|
353.000
|
Ghi chú:
- Đối với các nội dung chi còn lại thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng
đối với giáo dục phổ thông. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại
Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục
phổ thông được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Tiền lương làm vào ban đêm
bằng 130% mức tiền lương ngày làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng 200% mức
quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng chế độ bằng
150% mức quy định trên (tiền lương giờ để tính tiền lương trả thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất./.
Biểu
số 04 - Phụ lục 07
QUY ĐỊNH
MỨC CHI COI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi tiền công (đồng)
|
|
Hội đồng coi thi
|
|
|
1
|
Chủ tịch
|
Người/ngày
|
600.000
|
2
|
Các Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
579.000
|
3
|
Trưởng Điểm thi
|
Người/ngày
|
557.000
|
4
|
Phó Trưởng Điểm
thi
|
Người/ngày
|
536.000
|
5
|
Các ủy viên, thư ký, cán bộ coi
thi, cán bộ giám sát
|
Người/ngày
|
450.000
|
6
|
Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ
|
Người/ngày
|
246.000
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với các nội dung chi còn lại thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng
đối với giáo dục phổ thông. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại
Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục
phổ thông được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Mức chi trên được tính với thời
gian 8 giờ/ngày làm việc bình thường theo quy định. Tiền lương làm vào ban đêm
bằng 130% mức tiền lương ngày làm việc ngày bình thường.
- Thời gian làm việc ngày lễ, tết được
tính bằng 300% mức quy định trên; ngày thứ bảy, chủ nhật được tính bằng 200% mức
quy định trên; hoặc do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ được hưởng chế độ bằng
150% mức quy định trên (tiền lương giờ để tính tiền lương trả thêm giờ theo mức
quy định trên/8 giờ).
- Trường hợp một người làm nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất./.
PHỤ LỤC 08
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO
KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định mức chi tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới của thành
phố Hà Nội quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông.
Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng
năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông của thành phố Hà Nội quy định tại Mục III.2.a Điều
1 Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025”.
Quy định này không điều chỉnh đối với
việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách
giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.
Các nội dung khác không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày
04/10/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo
viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo
khoa mới giáo dục phổ thông.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo của thành phố Hà Nội; các cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập;
công chức trong cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của thành phố
Hà Nội; giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập
(sau đây gọi tắt là học viên); các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
III. MỨC CHI
TT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch
tập huấn, bồi dưỡng
|
Áp dụng mức chi quy định tại Nghị
quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND Thành phố (Phụ lục
01 quy định nội dung và mức chi của các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách
Thành phố bảo đảm).
|
2
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng,
đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của HĐND Thành phố (Phụ lục
03 quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của
thành phố Hà Nội).
|
3
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; Chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
Căn cứ quy định tại Thông tư số
76/2018/TT- BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn
chương trình, giáo trình, tài liệu quyết định mức chi cho phù hợp với từng
chương trình tập huấn, bồi dưỡng.
|
4
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
|
|
a
|
Các khoản tiền công: Xây dựng kịch bản
dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; Xây dựng nội dung chi tiết
của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (Sản phẩm bao gồm nội dung
các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu trong từng
hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia) như hình ảnh,
âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa
(infographics)...); Chuyên gia/giáo viên ghi hình (Nghiên cứu kịch bản và nội
dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi
hình); Xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng
video tối đa 90 phút); Thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập
huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối
thiểu cho 250 học viên)
|
Áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước. Căn cứ vào khả năng kinh phí, vai trò, nhiệm vụ,
yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm công tác của từng cá nhân trong
việc thực hiện các nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng; Sở Giáo dục và Đào tạo quyết
định mức tiền công cụ thể cho từng thành viên thực hiện các nhiệm vụ tập huấn,
bồi dưỡng ở địa phương.
|
b
|
Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và
thiết bị; chưa bao gồm phí di chuyển, lưu trú, ăn uống của kỹ thuật viên
(01-02 người))
|
Áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
|
c
|
Chi biên tập video (cắt/ghép video
theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc
theo chỉ đạo của chuyên gia)
|
Áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
|
đ
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến
gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi (file) câu hỏi,
trong đó nêu rõ đáp án); Chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống quản lý học
tập; Chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác
|
Áp dụng theo quy định tại Thông tư
số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức
chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
5
|
Chi tiền công giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên
|
Căn cứ yêu cầu chất lượng khóa tập
huấn, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
khóa tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức chi tiền công cho giảng viên, trợ giảng
(nếu có), báo cáo viên trong nước (gồm cả hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực
tiếp và trực tuyến); tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học
tập trực tuyến (trường hợp thuê hệ thống quản lý học tập trực tuyến thì tiền
công cho người giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến tính trong tổng
mức kinh phí thuê) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc
phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong phạm vi dự
toán được giao. Tổng mức chi tiền công: 2.000.000 đồng/buổi (một buổi giảng
được tính bằng 4 tiết học), được tính cho tất cả các thành viên trực tiếp
tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1 buổi tập huấn, bồi dưỡng, số lượng các
thành viên tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1 buổi học do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định.
Số giờ giảng vượt định mức của các
giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng; giờ giảng của các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương cho những
giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn lại được thanh toán theo quy định
hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo
dục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ
đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Trường hợp các giảng viên
này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do các cơ sở
đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ tiền công giảng viên theo
quy định.
|
6
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ
giảng, báo cáo viên
|
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức
lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp
tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Nghị quyết
số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của HĐND Thành phố (Phụ lục 03
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của
thành phố Hà Nội).
|
7
|
Chi phí thanh toán tiền phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên
|
Thực hiện theo mức chi theo quy định
hiện hành tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của
HĐND Thành phố (Phụ lục 03 quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với
các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội). Áp dụng trong trường hợp cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng không bố trí được
phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên mà phải đi thuê.
|
8
|
Chi thuê biên dịch, phiên dịch
|
Thực hiện mức chi dịch thuật theo
quy định tại Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của HĐND
Thành phố (Phụ lục 02 quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
chi tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội).
|
9
|
Chi nước uống phục vụ lớp học
|
Áp dụng mức chi nước uống tổ chức
các cuộc hội nghị theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05
tháng 12 năm 2017 của HĐND Thành phố (Phụ lục 03 quy định mức chi công tác
phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội).
|
10
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
Áp dụng mức chi ra đề của kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông tại Thông tư số 69/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 8
năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và
tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông; mức chi coi thi, chấm
thi của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông do HĐND thành phố Hà nội quy định.
Riêng đối với các giảng viên chuyên
nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng;
các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm
vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục còn lại (nếu có): thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy
định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
|
11
|
Chi khen thưởng cho học viên đạt loại
giỏi, loại xuất sắc
|
Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn
cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp tập huấn, bồi
dưỡng, cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng được quyết định chi khen thưởng cho
học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc theo mức tối đa không quá 200.000 đồng/học
viên.
|
12
|
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế
|
Chỉ áp dụng cho các lớp có thời
gian đi học tập nghiên cứu thực tế được quy định trong chương trình học được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
a
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế
|
Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ
chi thực tế.
|
b
|
Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ
cho học viên trong những ngày đi thực tế
|
Do Thứ trưởng các cơ quan, đơn vị,
cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi
công tác phí quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm
2017 của HĐND Thành phố (Phụ lục 03 quy định mức chi công tác phí, chi hội
nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố Hà Nội) và phải bảo đảm trong
phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
|
13
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học
viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại
cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi
thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi
dưỡng và đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ
nghỉ)
|
Căn cứ địa điểm tổ chức lớp tập huấn,
bồi dưỡng và khả năng ngân sách, Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan cử học viên
tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
cốt cán), các cơ sở giáo dục (cơ quan cử học viên tham dự các lớp tập huấn, bồi
dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) chi hỗ trợ cho giáo viên, cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục được cử đi tập huấn, bồi dưỡng các khoản chi phí
này đảm bảo nguyên tắc: Các khoản chi hỗ trợ này phù hợp với mức chi hiện
hành về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định tại Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của HĐND Thành phố (Phụ lục 03 quy
định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành
phố Hà Nội). Không hỗ trợ tiền ăn trong trường hợp học viên chỉ tham gia học
nửa ngày.
|
Các nội dung chi không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày
04/10/2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách
giáo khoa mới giáo dục phổ thông.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động
hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở giáo dục;
đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của các
cơ sở giáo dục ngoài công lập./.
PHỤ LỤC 09
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN
THANH TRA NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ hoạt
động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà
Nội.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị
trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
III. MỨC HỖ TRỢ
Mức chi hỗ trợ hoạt động của Ban
Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội là
12.000.000 đồng/Ban/năm.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách quận, thị xã đảm bảo đối với
chi hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân phường; ngân sách xã, thị trấn
đảm bảo đối với chi hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, thị trấn./.
PHỤ LỤC 10
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐẶC THÙ PHỤC
VỤ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định một số nội dung
chi, mức chi đặc thù phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông
(TTATGT) trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Các nội dung, mức chi khác phục vụ
công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại
Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông, Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày
21/5/2019 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí bảo đảm TTATGT và các quy định khác có liên quan.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Ban An toàn giao thông Thành phố.
2. Ban An toàn giao thông quận, huyện,
thị xã.
3. Công an Thành phố.
4. Sở Giao thông vận tải (Thanh tra Sở
Giao thông vận tải).
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT.
III. NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
1. Các nội dung chi thuộc cấp Thành
phố:
a) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ bị
thương, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT: 2.000.000 đồng/người. Mức
độ bị thương tai nạn do Thủ trưởng đơn vị được giao dự toán xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Chi hỗ trợ ban đầu cho gia đình
cán bộ hy sinh đang làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT: 5.000.000 đồng/người.
c) Chi hoạt động kiểm tra, giám sát về
công tác bảo đảm TTATGT của lực lượng Công an, Thanh tra Sở Giao thông vận tải,
Ban An toàn giao thông Thành phố: 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở
lên)
d) Chi bồi dưỡng lực lượng Thanh tra
Sở giao thông vận tải trực tiếp tham gia công tác bảo đảm TTATGT: 1.000.000 đồng/người/tháng.
Số lượng, đối tượng tham gia trực tiếp do Thủ trưởng đơn vị được giao dự toán
phân công, tự chịu trách nhiệm.
e) Chi bồi dưỡng cho thành viên của
Ban An toàn giao thông Thành phố: 700.000 đồng/người/tháng.
g) Chi bồi dưỡng cho tổ giúp việc của
Ban An toàn giao thông Thành phố: 500.000 đồng/người/tháng.
h) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, lực lượng
khác thuộc các tổ chức, đơn vị của Thành phố tham gia trực tiếp, phối hợp giữ
gìn TTATGT: 50.000 đồng/người/ca.
2. Các nội dung chi thuộc cấp quận,
huyện, thị xã:
a) Chi hỗ trợ ban đầu cho cán bộ bị
thương, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT: 2.000.000 đồng/người. Mức
độ bị thương tai nạn do Thủ trưởng đơn vị được giao dự toán xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
b) Chi hỗ trợ ban đầu cho gia đình
cán bộ hy sinh đang làm nhiệm vụ đảm bảo TTATGT: 5.000.000 đồng/người.
c) Chi bồi dưỡng cho thành viên của
Ban An toàn giao thông quận, huyện, thị xã: 600.000 đồng/người/tháng.
d) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, lực lượng
khác thuộc các tổ chức, đơn vị tham gia trực tiếp, phối hợp giữ gìn TTATGT:
50.000 đồng/người/ca.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách các cấp của Thành phố bố
trí hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành trong dự toán chi thường
xuyên của các đơn vị.
2. Ngân sách trung ương bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách thành phố Hà Nội để thực hiện công tác đảm bảo trật tự an
toàn giao thông.
3. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các
tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động đảm bảo TTATGT.
4. Các nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật./.
PHỤ LỤC 11
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO DO THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỔ CHỨC
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Nghị quyết quy định mức chi đối với
các giải thi đấu thể thao do thành phố Hà Nội tổ chức bao gồm:
1. Đại hội thể dục thể thao;
2. Giải thi đấu thể thao từng môn thể
thao;
3. Hội thi thể thao quần chúng;
4. Giải thi đấu thể thao dành cho người
khuyết tật.
Nghị quyết này không áp dụng cho các
giải thi đấu bóng đá.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức
và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao.
2. Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu
ban chuyên môn từng giải thi đấu;
3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư
ký các giải thi đấu;
4. Vận động viên, huấn luyện viên.
5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ,
nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ
chức thi đấu.
III. MỨC CHI
STT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tiền ăn
|
|
|
Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải
(bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn
bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) cho các đối tượng:
Thành viên Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban; thành viên Ban Tổ chức
và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành,
thư ký các giải thi đấu
|
150.000
đồng/người/ngày
|
|
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng
lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu
trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao
|
|
2
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được
tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối
với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà
tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được
tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày
|
|
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn
|
95.000
đồng/người/ngày
|
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
70.000
đồng/người/ngày
|
|
Giám sát, trọng tài chính
|
70.000
đồng/người/buổi
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
60.000
đồng/người/buổi
|
|
Công an, y tế
|
50.000
đồng/người/buổi
|
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo
vệ, nhân viên phục vụ
|
50.000
đồng/người/buổi
|
3
|
Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn
|
Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa
đơn vị tổ chức giải với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối
với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ
thuật biểu diễn khác và Công văn số 230/CP-KGVX ngày 20/5/2015 của Chính phủ
về việc đính chính sai sót trong Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ
|
4
|
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
|
|
a
|
Người tập
|
|
|
Tập luyện
|
30.000
đồng/người/buổi
|
|
Tổng duyệt
|
40.000
đồng/người/buổi
|
|
Chính thức
|
70.000
đồng/người/buổi
|
b
|
Giáo viên quản lý, hướng dẫn
|
60.000
đồng/người/buổi
|
5
|
Các khoản chi khác
|
|
|
Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở
cho các đối tượng áp dụng của Nghị quyết
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (Phụ lục
số 03 quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị
của thành phố Hà Nội)
|
|
Các khoản chi cho in ấn, huy
chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc...
|
Tùy theo quy mô, tính chất giải để
chi phù hợp với nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ
theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện
|
|
Các khoản chi khác không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành
|
|
Trường hợp một người được phân công
nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng
một mức bồi dưỡng cao nhất.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí ngân sách nhà nước theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
3. Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán
bản quyền phát thanh, truyền hình.
4. Nguồn thu hợp pháp khác./.
PHỤ LỤC 12
NỘI DUNG CHI DUY TU, BẢO DƯỠNG VÀ XỬ LÝ
CẤP BÁCH SỰ CỐ ĐÊ ĐIỀU HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU DO THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
I. Nội dung chi duy tu, bảo dưỡng
đê điều gồm:
1. Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê:
San lấp ổ gà, rãnh nước mặt đê; san gạt lề đê; San lấp rãnh xói mái đê; sửa chữa
hư hỏng mặt đường đê kết cấu nhựa; sửa chữa hư hỏng mặt đường đê kết cấu bê
tông.
2. Sửa chữa gia cố đường gom, đường
hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê điều.
3. Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ
đê, chân đê, mái kè; bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê; phát quang mái, chân đê, mái
kè.
4. Đắp đất, trồng cây chắn sóng; duy
trì, chăm sóc và bảo vệ tre chắn sóng.
5. Khảo sát, phát hiện và xử lý mối
và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê.
6. Kiểm tra đánh giá chất lượng cống
dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê.
7. Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê;
chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè; nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè.
8. Bổ sung, sửa chữa các công trình
phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy
chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão
lũ.
9. Sửa chữa các công trình phục vụ việc
quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố;
giếng giảm áp; điếm canh đê.
10. Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật
tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều.
11. Khảo sát địa hình, địa chất, khảo
sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; bổ
sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê điều và phòng, chống
lụt bão.
II. Nội dung chi xử lý cấp bách sự
cố đê điều gồm:
1. Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè.
2. Xử lý nứt đê.
3. Xử lý sập tổ mối trên đê.
4. Xử lý sụt, lún thân đê.
5. Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có
nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê điều.
6. Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các
khuyết tật khác trong thân đê.
7. Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch
đùn, bục đất, giếng phụt.
8. Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua
đỉnh đê.
9. Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua
đê.
10. Hàn khẩu đê.
11. Xử lý giếng giảm áp làm việc
không bình thường: Nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước
đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài./.