|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Nghị quyết số: 103/2025/UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC MẪU CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức
Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14 và Luật số 62/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương số 72/2025/QH15,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết
này Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (gọi chung là cấp
tỉnh).
Điều 2.
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
ban hành Quy chế làm việc của cấp mình phù hợp với Quy chế này, quy định pháp luật
có liên quan và điều kiện thực tế của địa phương.
Điều 3.
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành từ ngày được thông qua.
2. Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Phiên họp thứ 49 thông qua ngày 26
tháng 9 năm 2025.
|
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC MẪU
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 103/2025/UBTVQH15 ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, chế độ, hình thức
làm việc, quy trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, quan hệ công tác của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (gọi chung là cấp
tỉnh).
Điều 2. Nguyên tắc, chế độ
làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Hoạt động của Hội đồng nhân dân phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, công khai, minh bạch, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, phục
vụ Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân; thực hiện hiệu quả ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số.
2. Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể,
quyết định theo đa số, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát
quyền lực. Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định
các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng
nhân dân chịu trách nhiệm và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
giao trước Hội đồng nhân dân cùng cấp; ban hành văn bản theo thẩm quyền và được
sử dụng con dấu của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân
về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ chặt chẽ, thường
xuyên với Ủy ban nhân dân, các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc
Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các cơ quan hữu quan
trong việc chuẩn bị chương trình, nội dung kỳ họp Hội đồng nhân dân và việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, bảo đảm đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quan hệ công tác của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh với các cơ quan Trung ương và địa phương
1. Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ thường xuyên
và chịu sự giám sát, hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; giữ mối liên hệ
chặt chẽ với các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các cơ quan có
liên quan, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt trong hoạt động của hệ thống cơ
quan dân cử từ Trung ương đến địa phương.
2. Hội đồng nhân dân phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên trao đổi thông tin với Ủy ban nhân dân cùng cấp và các cơ quan có liên quan
trong việc chuẩn bị chương trình, nội dung làm việc của kỳ họp Hội đồng nhân
dân, các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân; giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân phối hợp, trao đổi thông tin với
Đoàn đại biểu Quốc hội trong các hoạt động tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, giám
sát, xây dựng pháp luật. Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu
Quốc hội được mời tham dự các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân, tham gia đoàn khảo sát, giám sát tại địa phương.
4. Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp trong việc
tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia xây dựng và củng cố chính quyền nhân
dân, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, giám sát, phản biện
xã hội đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tổ chức cho đại
biểu Hội đồng nhân dân thực hiện tiếp xúc cử tri và tổng hợp ý kiến, kiến nghị
của cử tri theo quy định và các công việc khác có liên quan theo quy định pháp luật.
5. Hội đồng nhân dân giám sát hoạt động của Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân khu vực và cùng cấp, phối hợp trong việc trao
đổi, cung cấp thông tin có liên quan phục vụ hoạt động giám sát của Hội đồng
nhân dân.
Chương II
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 4. Kỳ họp Hội đồng nhân
dân
1. Hội đồng nhân dân họp mỗi năm ít nhất 02 kỳ.
Hội đồng nhân dân quyết định kế hoạch tổ chức các kỳ
họp thường lệ vào kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân (đối với năm bắt đầu
nhiệm kỳ) và vào kỳ họp cuối cùng của năm trước đó (đối với các năm tiếp theo của
nhiệm kỳ) theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Hội đồng nhân dân họp chuyên đề hoặc họp để giải
quyết công việc phát sinh đột xuất khi Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cùng cấp hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân
dân yêu cầu.
Điều 5. Chuẩn bị kỳ họp Hội đồng
nhân dân
1. Căn cứ quy định của pháp luật, chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền và tình hình thực tiễn địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân
chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn rà soát
các nội dung dự kiến trình tại kỳ họp.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức hội nghị
giữa Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các cơ quan hữu quan để thống nhất về thời
gian, nội dung, chương trình kỳ họp, những vấn đề có liên quan đến kỳ họp và
phân công các cơ quan chuẩn bị.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân báo cáo cấp có thẩm
quyền về dự kiến thời gian, nội dung, chương trình kỳ họp theo quy định.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân ban hành thông báo
về dự kiến thời gian, nội dung, chương trình kỳ họp; kế hoạch tiếp xúc cử tri
trước và sau kỳ họp (đối với kỳ họp thường lệ); phân công các Ban của Hội đồng
nhân dân thẩm tra các nội dung trình kỳ họp theo quy định của pháp luật và lĩnh
vực phụ trách.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy
ban nhân dân trong việc chuẩn bị các tài liệu và tổ chức các kỳ họp Hội đồng
nhân dân.
Điều 6. Tổ chức kỳ họp Hội đồng
nhân dân
1. Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới
được tổ chức chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
đối với địa phương có bầu cử lại, bầu cử thêm đại biểu Hội đồng nhân dân hoặc
lùi ngày bầu cử thì thời hạn tổ chức kỳ họp thứ nhất được tính từ ngày bầu cử lại,
bầu cử thêm hoặc ngày bầu cử mới.
Trong nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết
định tổ chức kỳ họp thường lệ chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp.
Việc tổ chức kỳ họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất
do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
2. Kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân
do Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước triệu tập. Trường hợp khuyết Thường
trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ định triệu tập viên để
triệu tập và Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân.
3. Dự kiến chương trình kỳ họp Hội đồng nhân dân được
gửi đến đại biểu Hội đồng nhân dân cùng với quyết định triệu tập kỳ họp.
Điều 7. Chương trình kỳ họp Hội
đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua chương trình kỳ
họp theo trình tự sau đây:
1. Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng
nhân dân dự kiến chương trình kỳ họp. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân khóa trước hoặc triệu tập viên trong
trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân dự kiến chương trình kỳ họp
trình Hội đồng nhân dân khóa mới xem xét, quyết định;
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận, cho ý kiến
về dự kiến chương trình kỳ họp;
3. Chủ tọa kết luận;
4. Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua chương
trình kỳ họp.
Điều 8. Trách nhiệm của Chủ tọa
kỳ họp, Chủ tọa phiên họp Hội đồng nhân dân
1. Chủ tọa điều hành kỳ họp, các phiên họp của Hội
đồng nhân dân là Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc triệu tập viên.
Trường hợp khuyết Chủ tịch Hội đồng nhân dân thì Thường
trực Hội đồng nhân dân phân công một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân chủ tọa kỳ
họp. Trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân thì Ủy ban Thường vụ Quốc
hội chỉ định Chủ tọa kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
2. Chủ tọa kỳ họp, các phiên họp của Hội đồng nhân
dân có trách nhiệm điều hành theo trình tự quy định tại Quy chế này.
Điều 9. Trách nhiệm của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
1. Tham gia đầy đủ các phiên họp, kỳ họp của Hội đồng
nhân dân. Trường hợp không tham dự các phiên họp, kỳ họp Hội đồng nhân dân thì
phải có lý do và báo cáo trước với Chủ tọa kỳ họp, phiên họp, đồng thời thông
tin cho Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, trừ trường hợp bất
khả kháng.
2. Tập trung nghiên cứu, tham gia thảo luận, góp ý
kiến vào các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân và thực hiện quyền giám
sát, chất vấn, biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đeo huy hiệu, mặc trang phục lịch sự, trang trọng
khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn với tư cách là đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Thực hiện trả lời phỏng vấn về các nội dung thuộc
phạm vi thẩm quyền của đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
5. Sử dụng, bảo quản tài liệu kỳ họp (bao gồm cả
tài liệu mật), nội dung phiên họp kín của Hội đồng nhân dân theo quy định của
pháp luật.
Điều 10. Thành lập Tổ thảo luận
tại kỳ họp và trách nhiệm của Tổ trưởng, Tổ phó, thành viên Tổ thảo luận
1. Căn cứ vào tình hình thực tế, Thường trực Hội đồng
nhân dân xem xét, quyết định thành lập Tổ thảo luận gồm Tổ trưởng, Tổ phó và
thành viên là đại biểu Hội đồng nhân dân để thảo luận, thống nhất về chương
trình, nội dung kỳ họp.
2. Tổ trưởng Tổ thảo luận có trách nhiệm tổ chức để
đại biểu trong Tổ thực hiện chương trình kỳ họp Hội đồng nhân dân và các quy định
khác về kỳ họp; tổ chức và điều hành hoạt động của Tổ theo sự phân công của Chủ
tọa kỳ họp hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân; giữ mối liên hệ với Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân. Trong trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ thảo luận có thể đề nghị Thường
trực Hội đồng nhân dân mời đại diện các cơ quan có liên quan tham dự phiên thảo
luận của Tổ để làm rõ những vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân quan tâm.
3. Tổ phó, thành viên Tổ thảo luận có trách nhiệm
thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ thảo luận.
Điều 11. Công tác thư ký kỳ họp
của Hội đồng nhân dân
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân hoặc bộ phận được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công có trách nhiệm tổ
chức thực hiện công tác thư ký kỳ họp, gồm các nội dung sau đây:
1. Lập danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt,
vắng mặt trong các phiên họp và trong kỳ họp;
2. Ghi biên bản phiên họp, kỳ họp;
3. Tổng hợp đầy đủ, trung thực, chính xác ý kiến của
đại biểu tại các phiên họp của kỳ họp;
4. Giúp Chủ tọa kỳ họp trong việc thực hiện quy
trình, thủ tục tại kỳ họp, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền về kỳ họp,
đăng tải nghị quyết của Hội đồng nhân dân trên trang thông tin điện tử của địa
phương;
5. Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ
tọa kỳ họp.
Điều 12. Tài liệu phục vụ kỳ họp
Hội đồng nhân dân
1. Tài liệu phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân được
gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân được phân công
thẩm tra (qua Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân) để gửi đến
đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường
lệ.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân quyết định các tài liệu được lưu hành tại kỳ họp sau khi đã báo cáo và
xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Tài liệu chính thức được lưu hành bằng
hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử (trừ trường hợp thuộc bí mật nhà nước);
đối với văn bản quy phạm pháp luật thì thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân có thể cung cấp
thông tin, tài liệu khác liên quan đến nội dung kỳ họp Hội đồng nhân dân nếu đại
biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định chế độ
quản lý và việc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội đồng nhân dân đối
với tài liệu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
4. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân có trách nhiệm đăng tải tài liệu kỳ họp được phép công khai trên trang
thông tin điện tử của địa phương hoặc niêm yết công khai theo quyết định của
Thường trực Hội đồng nhân dân.
Điều 13. Hình thức tiến hành kỳ
họp của Hội đồng nhân dân
Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định tổ chức kỳ họp
theo hình thức trực tiếp (bao gồm cả họp kín), trực tuyến hoặc kết hợp giữa họp
trực tiếp với trực tuyến theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân. Các
phiên họp tại kỳ họp được tiến hành công khai, trường hợp họp kín thì thực hiện
theo quy định của pháp luật và được ghi trong chương trình kỳ họp Hội đồng nhân
dân.
Điều 14. Kỳ họp thứ nhất,
phiên khai mạc, phiên bế mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân khóa trước hoặc triệu tập viên là Chủ tọa các
phiên họp của Hội đồng nhân dân cho đến khi Hội đồng nhân dân bầu được Chủ tịch
Hội đồng nhân dân khóa mới.
2. Phiên khai mạc được tổ chức vào phiên họp đầu
tiên của kỳ họp Hội đồng nhân dân. Trước phiên khai mạc, Hội đồng nhân dân tổ
chức họp phiên trù bị (nếu có) để xem xét, thông qua chương trình kỳ họp và một
số nội dung khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.
Phiên khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân thực hiện một
số nội dung chính theo trình tự sau: chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;
phát biểu khai mạc, phát biểu chỉ đạo của cấp trên (nếu có) và một số nội dung
khác theo chương trình kỳ họp đã được thông qua.
3. Phiên bế mạc được tổ chức sau khi Hội đồng nhân
dân hoàn thành toàn bộ nội dung chương trình kỳ họp đã được thông qua và thực
hiện theo trình tự sau: Chủ tọa kỳ họp phát biểu bế mạc, chào cờ.
Điều 15. Trình tự, thủ tục Hội
đồng nhân dân xem xét, quyết định các nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn tại kỳ
họp
Tùy từng nội dung cụ thể mà Hội đồng nhân dân xem
xét, quyết định các nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo trình tự,
thủ tục sau đây:
1. Đại diện cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
trình dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo trình bày Tờ trình dự thảo nghị quyết,
đề án, báo cáo theo quy định hoặc theo yêu cầu của Chủ tọa kỳ họp;
2. Đại diện các Ban của Hội đồng nhân dân được phân
công thẩm tra hoặc chuẩn bị ý kiến nghiên cứu trình bày báo cáo thẩm tra, báo
cáo nghiên cứu (nếu có);
3. Hội đồng nhân dân thảo luận tại phiên họp toàn
thể hoặc tổ chức thảo luận tại Tổ thảo luận theo đề nghị của Chủ tọa hoặc Thường
trực Hội đồng nhân dân;
4. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình dự
thảo nghị quyết, đề án, báo cáo có trách nhiệm chủ động phối hợp với cơ quan chủ
trì thẩm tra, bộ phận làm nhiệm vụ thư ký kỳ họp để xây dựng báo cáo giải
trình, tiếp thu về những nội dung liên quan được thảo luận tại phiên họp toàn
thể, phiên họp tổ để báo cáo Hội đồng nhân dân tại phiên họp toàn thể.
5. Việc biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết, đề
án, báo cáo tại phiên họp Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình dự
thảo nghị quyết, đề án, báo cáo trình bày báo cáo giải trình, tiếp thu (nếu
có);
b) Hội đồng nhân dân thảo luận về nội dung của dự
thảo nghị quyết, đề án, báo cáo; Chủ tọa kỳ họp xin ý kiến đại biểu Hội đồng
nhân dân về những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) trước khi biểu quyết
thông qua. Trường hợp dự thảo có nội dung quan trọng, phức tạp hoặc còn có ý kiến
khác nhau, cần có thêm thời gian để nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý thì Hội đồng
nhân dân quyết định hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
trình dự thảo quyết định lùi thời điểm trình Hội đồng nhân dân thông qua;
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua
dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo. Việc biểu quyết có thể bằng hình thức trực
tiếp, trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác theo Quy chế này. Trường hợp biểu
quyết bằng hình thức bỏ phiếu kín thì sau khi Hội đồng nhân dân tiến hành bỏ
phiếu, Ban kiểm phiếu làm việc và báo cáo Hội đồng nhân dân về kết quả biểu quyết.
6. Nội dung kỳ họp, các phiên họp toàn thể, phiên họp
Tổ của Hội đồng nhân dân phải được lập thành biên bản và ký xác thực theo quy định.
Điều 16. Trình tự, thủ tục Hội
đồng nhân dân xem xét, quyết định về công tác nhân sự thuộc thẩm quyền
1. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân bầu
các chức danh của Hội đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Thường trực Hội đồng nhân dân giới thiệu danh
sách nhân sự dự kiến giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân trong số đại biểu Hội đồng nhân dân
trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định. Trường hợp khuyết Thường trực Hội
đồng nhân dân thì Chủ tọa kỳ họp giới thiệu danh sách nhân sự dự kiến giữ các
chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban
của Hội đồng nhân dân.
Trường hợp người tự ứng cử hoặc người được đại biểu
Hội đồng nhân dân đề cử ngoài danh sách do Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc
Chủ tọa kỳ họp (trong trường hợp khuyết Thường trực Hội đồng nhân dân) giới thiệu
thì Thường trực Hội đồng nhân dân hoặc Chủ tọa kỳ họp trình Hội đồng nhân dân
xem xét, quyết định;
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận;
c) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tọa kỳ họp hoặc
người được Chủ tọa kỳ họp phân công báo cáo Hội đồng nhân dân về việc giải
trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có);
d) Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua danh sách
để bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của
Hội đồng nhân dân;
đ) Hội đồng nhân dân bầu Ban kiểm phiếu theo sự giới
thiệu của Chủ tọa kỳ họp để thực hiện nhiệm vụ kiểm phiếu tại kỳ họp theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
e) Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân bằng hình
thức bỏ phiếu kín;
g) Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu;
h) Chủ tọa kỳ họp hoặc người được Chủ tọa kỳ họp
phân công trình Hội đồng nhân dân dự thảo nghị quyết xác nhận kết quả bầu chức
danh;
i) Hội đồng nhân dân thảo luận về dự thảo nghị quyết;
k) Chủ tọa kỳ họp hoặc người được Chủ tọa phân công
báo cáo Hội đồng nhân dân về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Hội đồng
nhân dân về dự thảo nghị quyết (nếu có);
l) Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua dự thảo nghị
quyết.
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân bầu các
chức danh của Ủy ban nhân dân được thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân giới thiệu danh sách
nhân sự dự kiến giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân;
b) Việc Hội đồng nhân dân bầu các chức danh của Ủy
ban nhân dân được thực hiện tương tự như quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân bầu Hội
thẩm nhân dân:
a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trình danh sách
để Hội đồng nhân dân bầu Hội thẩm nhân dân;
b) Việc Hội đồng nhân dân bầu Hội thẩm nhân dân được
thực hiện tương tự như quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân cho
thôi giữ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng
nhân dân bầu được thực hiện như sau:
a) Cơ quan, người có thẩm quyền trình Hội đồng nhân
dân bầu thì có thẩm quyền trình Hội đồng nhân dân cho thôi giữ chức vụ, từ chức,
miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu;
b) Việc cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm,
bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được thực hiện tương tự
như quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp cho thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn
nhiệm thì Hội đồng nhân dân biểu quyết công khai và không bầu Ban kiểm phiếu;
trường hợp bãi nhiệm thì bỏ phiếu kín.
5. Việc cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng
nhân dân được thực hiện như sau:
a) Căn cứ đơn xin thôi làm nhiệm vụ của đại biểu Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, trình Hội đồng nhân dân quyết
định việc cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong thời gian Hội
đồng nhân dân không họp thì do Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định
và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất;
b) Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân cho
thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp Hội đồng nhân dân được
thực hiện tương tự như quy định tại khoản 1 Điều này. Hội đồng nhân dân quyết định
hình thức biểu quyết; trường hợp biểu quyết công khai thì không bầu Ban kiểm phiếu.
Điều 17. Hồ sơ về nhân sự
trình Hội đồng nhân dân quyết định
1. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân bầu các chức danh
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
trình Hội đồng nhân dân bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
b) Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
c) Các tài liệu liên quan đến lý lịch, nhận xét,
đánh giá, kết luận về nhân sự của cấp có thẩm quyền theo quy định;
d) Các tài liệu khác có liên quan do Thường trực Hội
đồng nhân dân quyết định theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân cho thôi giữ chức
vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với các chức danh do Hội đồng nhân
dân bầu bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
trình Hội đồng nhân dân xem xét cho thôi giữ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm,
bãi nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu kèm theo đơn xin
thôi giữ chức vụ, đơn xin từ chức (nếu có);
b) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc
cho thôi giữ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với người giữ chức
vụ do Hội đồng nhân dân bầu;
c) Văn bản thi hành kỷ luật (nếu có) hoặc ý kiến của
cấp có thẩm quyền;
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân về việc cho thôi
làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm:
a) Đơn xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân
dân của đại biểu Hội đồng nhân dân và các tài liệu có liên quan;
b) Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân;
c) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc
cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm,
bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm:
a) Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân;
b) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc
miễn nhiệm, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân;
c) Văn bản thi hành kỷ luật (nếu có) hoặc ý kiến của
cấp có thẩm quyền;
d) Văn bản ý kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam nơi đại biểu Hội đồng nhân dân đó đang sinh hoạt Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân (nếu có);
đ) Văn bản ý kiến của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
nơi đại biểu Hội đồng nhân dân đang sinh hoạt (nếu có).
Điều 18. Trình tự xem xét lập
danh mục, đăng ký xây dựng, ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân
1. Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
căn cứ văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, thực tế ở địa
phương, tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, đại biểu Hội đồng nhân
dân, đăng ký xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân và gửi đến Thường trực Hội
đồng nhân dân qua Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
2. Tờ trình đăng ký xây dựng nghị quyết quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân nêu rõ sự cần thiết, mục đích ban hành, phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng; các vấn đề cụ thể xử lý mâu thuẫn, chồng chéo, bất
cập có nguyên nhân từ pháp luật; vấn đề mới và các nội dung cần thiết khác (nếu
có); thời gian dự kiến trình và thông qua.
3. Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân chủ trì, phối
hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân có ý kiến về đề nghị lập danh mục hoặc
đăng ký xây dựng nghị quyết và báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết
định.
4. Trình tự, thủ tục Thường trực Hội đồng nhân dân
xem xét đề nghị lập danh mục, đăng ký xây dựng nghị quyết thực hiện theo quy định
tại Điều 21 và Điều 23 của Quy chế này và các quy định khác
có liên quan.
Điều 19. Thông tin về kỳ họp Hội
đồng nhân dân
1. Khi cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tổ
chức họp báo hoặc giao Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân họp
báo về chương trình, nội dung kỳ họp Hội đồng nhân dân để cung cấp thông tin về
các nội dung của kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nghị quyết được
thông qua, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân đăng tải công
khai nghị quyết của Hội đồng nhân dân trên trang thông tin điện tử của Hội đồng
nhân dân, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Các phiên họp của Hội đồng nhân dân được phát
thanh, truyền hình trực tiếp (trừ trường hợp do Hội đồng nhân dân quyết định)
theo chương trình kỳ họp đã được Hội đồng nhân dân thông qua.
4. Cơ quan báo chí có thể được mời tham dự và đưa
tin về kỳ họp Hội đồng nhân dân theo quyết định của Thường trực Hội đồng nhân
dân.
Chương III
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 20. Chế độ, hình thức làm
việc
1. Thường trực Hội đồng nhân dân họp thường kỳ mỗi
tháng 01 lần; khi cần thiết thì họp đột xuất theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng
nhân dân. Phiên họp phải bảo đảm có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Thường
trực Hội đồng nhân dân tham dự.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thảo luận tập thể
và quyết định theo đa số. Các quyết định của Thường trực Hội đồng nhân dân phải
được quá nửa tổng số thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân biểu quyết tán
thành. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội
đồng nhân dân đã biểu quyết, kể cả trường hợp xin ý kiến bằng văn bản; thực hiện
giải quyết công việc đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
và Quy chế này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm
và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân; ban hành văn bản theo thẩm quyền
và được sử dụng con dấu của Hội đồng nhân dân để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
Các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân chịu
trách nhiệm cá nhân trước Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân làm việc thông qua
các hình thức sau đây:
a) Phiên họp thường kỳ, phiên họp đột xuất;
b) Gửi xin ý kiến bằng văn bản;
c) Hội nghị;
d) Các đoàn công tác;
đ) Các hình thức hoạt động khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 21. Phiên họp Thường trực
Hội đồng nhân dân
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân quyết định về thời
gian, chương trình, nội dung, hình thức họp, thành phần họp, triệu tập và chủ tọa
phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân phân công các Ban của
Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến các nội dung trình tại phiên họp Thường
trực Hội đồng nhân dân; phân công Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tham mưu, phục vụ.
3. Trường hợp cần thiết, căn cứ tình hình thực tế
hoặc theo đề nghị của thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan, Chủ tịch Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định điều chỉnh
chương trình phiên họp.
4. Căn cứ vào chương trình phiên họp Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chuẩn bị nội dung trình phiên họp theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân
dân, bảo đảm chất lượng và thời gian theo quy định.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân có trách nhiệm phối hợp với Ban của Hội đồng nhân dân trong việc chuẩn
bị dự kiến nội dung, chương trình phiên họp, ghi biên bản phiên họp; chủ trì
hoàn thiện các thông báo, kết luận phiên họp, lưu giữ hồ sơ, tài liệu của phiên
họp.
Các văn bản, tài liệu phục vụ phiên họp được gửi đến
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân để báo cáo Thường trực Hội
đồng nhân dân nghiên cứu trước khi tổ chức phiên họp.
6. Trình tự tiến hành phiên họp của Thường trực Hội
đồng nhân dân được thực hiện như sau:
a) Chủ tọa phiên họp phát biểu khai mạc và gợi ý những
nội dung tập trung thảo luận;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trình dự thảo nghị
quyết, báo cáo, đề án trình bày Tờ trình dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án để
Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến;
c) Ban của Hội đồng nhân dân trình bày báo cáo thẩm
tra hoặc báo cáo ý kiến nghiên cứu (nếu có);
d) Thường trực Hội đồng nhân dân thảo luận;
đ) Đại biểu tham dự phiên họp được mời phát biểu ý
kiến (nếu có);
e) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trình dự thảo nghị
quyết, báo cáo, đề án phát biểu ý kiến tiếp thu, giải trình các ý kiến của Thường
trực Hội đồng nhân dân về những vấn đề còn có ý kiến khác nhau (nếu có);
g) Chủ tọa kết luận;
7. Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định
về việc mời cơ quan báo chí tham dự và đưa tin về nội dung phiên họp (nếu có).
Điều 22. Văn bản kết luận
phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Căn cứ vào kết luận của Chủ tọa phiên họp, Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân chủ trì, phối hợp với Ban của
Hội đồng nhân dân được phân công chủ trì thẩm tra xây dựng dự thảo thông báo kết
luận của Thường trực Hội đồng nhân dân trình Chủ tọa phiên họp (trường hợp là
Chủ tịch Hội đồng nhân dân) xem xét, quyết định hoặc trình Chủ tọa phiên họp
(trường hợp là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân) xem xét, cho ý kiến trước khi
trình Chủ tịch Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân ban hành văn bản
thông báo kết luận gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức thực
hiện.
Điều 23. Trình tự, thủ tục Thường
trực Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến, quyết định bằng văn bản
1. Trường hợp không tổ chức được phiên họp (do
thiên tai, dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp khác) hoặc tùy vào tính chất, nội
dung trình Thường trực Hội đồng nhân dân (như: quyết định số lượng thành viên
các Ban của Hội đồng nhân dân; phê chuẩn danh sách và việc cho thôi làm Phó Trưởng
Ban, Ủy viên của Ban của Hội đồng nhân dân; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp dưới; các văn bản tham
gia góp ý, báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân; phê chuẩn việc cho thôi
giữ chức vụ, cho từ chức đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp...), Thường trực Hội đồng nhân dân
tự mình hoặc theo đề nghị của cơ quan chủ trì nội dung trình quyết định việc lấy
ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân bằng văn bản.
2. Hồ sơ, tài liệu trình Thường trực Hội đồng nhân
dân xem xét, cho ý kiến, quyết định bằng văn bản gồm:
a) Văn bản đề nghị hoặc Tờ trình của cơ quan trình
xin ý kiến;
b) Dự thảo nghị quyết hoặc văn bản trả lời của Thường
trực Hội đồng nhân dân về nội dung xin ý kiến; phiếu biểu quyết bằng văn bản (nếu
có);
c) Dự thảo kết luận của Thường trực Hội đồng nhân
dân (nếu có);
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Trình tự Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét,
cho ý kiến bằng văn bản thực hiện như sau:
a) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân gửi hồ sơ, tài liệu trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý
kiến, quyết định bằng văn bản tới các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân,
đồng thời gửi Ban của Hội đồng nhân dân để thẩm tra (nếu cần thiết);
b) Trên cơ sở hồ sơ, tài liệu và ý kiến thẩm tra của
Ban của Hội đồng nhân dân (nếu có), thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân
cho ý kiến vào dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo và phiếu biểu quyết bằng văn
bản, gửi về Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân để tổng hợp;
c) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tổng hợp kết quả biểu quyết bằng phiếu, ý kiến của các thành viên Thường
trực Hội đồng nhân dân báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân và gửi Ban của Hội
đồng nhân dân được phân công thẩm tra (nếu có);
d) Cơ quan trình có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu,
giải trình, chỉnh lý dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo;
đ) Ban của Hội đồng nhân dân được phân công thẩm
tra hoặc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thực hiện rà
soát, trình Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký ban hành nghị quyết của Thường trực Hội
đồng nhân dân khi bảo đảm điều kiện theo quy định.
Điều 24. Trách nhiệm của Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy viên là Trưởng Ban của Hội
đồng nhân dân
1. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng nhân dân:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, Luật
Tổ chức chính quyền địa phương, các quy định của pháp luật có liên quan và
Quy chế này;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm cá
nhân trước Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
được phân công; chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân dân về việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo phân công của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; chịu trách nhiệm cá
nhân trước Chủ tịch Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công; chịu trách nhiệm tập thể về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Ủy viên là Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân; chịu
trách nhiệm tập thể về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng
nhân dân; chịu trách nhiệm cá nhân trước Thường trực Hội đồng nhân dân về việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công.
Điều 25. Chế độ thông tin, báo
cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân
1. Thực hiện chế độ báo cáo của Hội đồng nhân dân,
Thường trực Hội đồng nhân dân với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các
cơ quan theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện chế độ thông tin đến Nhân dân, công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử về tình
hình tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân;
về việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân yêu cầu các cơ
quan cung cấp thông tin phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định về thẩm
quyền, nội dung phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trước mỗi lần họp báo
(nếu có). Người phát ngôn chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về nội dung phát ngôn và thông tin
cung cấp cho báo chí.
Chương IV
BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CẤP TỈNH
Điều 26. Chế độ, hình thức làm
việc
1. Ban của Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập
thể, quyết định theo đa số; thực hiện giải quyết công việc đúng thẩm quyền,
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
2. Ban của Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm và
báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân (báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất); ban hành văn bản và được sử dụng con dấu của Hội đồng
nhân dân để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Ban của Hội đồng nhân dân làm việc thông qua
hình thức tổ chức phiên họp thường kỳ, phiên họp đột xuất, gửi xin ý kiến bằng
văn bản, tổ chức hội nghị, tổ chức các đoàn công tác và các hình thức hoạt động
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Phạm vi, lĩnh vực phụ
trách của các Ban của Hội đồng nhân dân
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân phân công phạm vi, lĩnh vực phụ trách của
các Ban của Hội đồng nhân dân bảo đảm bao quát các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân có
thể tham khảo phân công phạm vi, lĩnh vực phụ trách của các Ban của Hội đồng
nhân dân theo hướng:
1. Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân phụ trách các
lĩnh vực: tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến
pháp và pháp luật; tổ chức bộ máy và xây dựng chính quyền; quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương; thực hiện việc tự kiểm tra văn bản
của Hội đồng nhân dân; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện rà
soát, hệ thống hóa văn bản của Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật có
liên quan;
2. Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân phụ
trách các lĩnh vực: giáo dục, y tế, lao động, văn hóa, xã hội, thể dục, thể
thao; khoa học, công nghệ, thông tin, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; chính
sách tôn giáo ở địa phương;
3. Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh
phụ trách các lĩnh vực: quy hoạch, kế hoạch, tài chính, ngân sách, đầu tư và thực
hiện liên kết vùng; thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, xây dựng, giao
thông, phát triển hạ tầng nông thôn; đất đai, tài nguyên, môi trường và nông,
lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân
thành phố phụ trách các lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp,
quy hoạch, kế hoạch, tài chính, ngân sách, đầu tư, đất đai, tài nguyên.
5. Ban Đô thị của Hội đồng nhân dân thành phố phụ
trách các lĩnh vực: quy hoạch đô thị, phát triển đô thị, hạ tầng đô thị, hạ tầng
xã hội, giao thông, xây dựng, môi trường và các ngành, lĩnh vực khác trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
6. Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân phụ trách lĩnh
vực dân tộc ở địa phương. Trường hợp không thành lập Ban Dân tộc thì Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân phân công một trong các Ban của Hội đồng
nhân dân phụ trách lĩnh vực dân tộc ở địa phương.
7. Số lượng, tên gọi, phạm vi lĩnh vực phụ trách của
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân thành phố quyết định theo quy định của Luật Thủ đô.
Điều 28. Trình tự, thủ tục thẩm
tra đề án, báo cáo, dự thảo nghị quyết của các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp
của Hội đồng nhân dân, cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự thảo nghị quyết, đề
án, báo cáo phải gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo đến Ban của Hội đồng
nhân dân được phân công thẩm tra. Hồ sơ dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo gửi
thẩm tra được thực hiện theo quy định của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, các quy định khác có liên quan và theo
yêu cầu của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức phiên họp toàn
thể để thẩm tra nghị quyết, đề án, báo cáo được phân công theo trình tự sau
đây:
a) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự thảo
nghị quyết, đề án, báo cáo trình bày;
b) Đại diện Ban trình bày báo cáo thẩm tra hoặc ý
kiến của Ban (nếu có);
c) Tập thể Ban thảo luận;
d) Đại diện cơ quan, tổ chức hữu quan phát biểu ý
kiến;
đ) Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự thảo
nghị quyết, đề án, báo cáo phát biểu ý kiến (nếu có);
e) Chủ tọa phiên họp kết luận;
g) Tập thể Ban biểu quyết.
3. Báo cáo thẩm tra phải thể hiện rõ quan điểm của
cơ quan thẩm tra về những vấn đề thuộc nội dung thẩm tra được thực hiện theo
quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; được gửi đến Thường trực Hội đồng
nhân dân chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân
dân, đồng thời phải gửi đến cơ quan trình dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo.
Điều 29. Việc tổ chức phiên họp
toàn thể Ban của Hội đồng nhân dân và việc xem xét, cho ý kiến bằng văn bản
1. Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân quyết định triệu
tập phiên họp toàn thể để xem xét, thảo luận, quyết định các nội dung thuộc thẩm
quyền hoặc các nội dung theo phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân; phân
công Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban dự thảo nội dung trình phiên họp toàn thể
của Ban hoặc chuẩn bị ý kiến của Ban trả lời các cơ quan.
2. Trình tự tổ chức phiên họp toàn thể Ban của Hội
đồng nhân dân được thực hiện tương tự như quy định tại khoản 2
Điều 28 của Quy chế này.
3. Căn cứ kết luận phiên họp toàn thể của Ban, Trưởng
Ban phân công Phó Trưởng Ban hoặc Ủy viên của Ban chủ trì phối hợp với Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân hoàn thiện dự thảo các văn bản
đã cho ý kiến tại phiên họp theo thẩm quyền, trình Trưởng Ban xem xét, quyết định.
4. Trường hợp không tổ chức được phiên họp toàn thể
Ban của Hội đồng nhân dân (do thiên tai, dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp
khác) hoặc tùy vào tính chất, nội dung, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân xem
xét, quyết định việc xin ý kiến bằng văn bản. Trình tự, thủ tục Ban của Hội đồng
nhân dân xem xét, cho ý kiến bằng văn bản được thực hiện như sau:
a) Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân phân công Phó
Trưởng Ban, Ủy viên của Ban nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản của Ban;
b) Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban được giao nhiệm
vụ nghiên cứu gửi hồ sơ, tài liệu, phiếu xin ý kiến để các thành viên của Ban của
Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến và biểu quyết bằng văn bản;
c) Phó Trưởng Ban, Ủy viên của Ban của Hội đồng
nhân dân được giao nhiệm vụ nghiên cứu tổng hợp ý kiến, biểu quyết của thành
viên Ban, hoàn thiện dự thảo văn bản và báo cáo Trưởng Ban xem xét quyết định
ký ban hành;
d) Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân ký văn bản của
Ban gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân, các cơ quan, tổ chức có liên quan;
đ) Cơ quan trình có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp
thu, giải trình, chỉnh lý dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo (nếu có).
Điều 30. Trách nhiệm của Trưởng
Ban, Phó Trưởng Ban và các Ủy viên
1. Trách nhiệm của Trưởng Ban:
a) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban
theo quy định của pháp luật có liên quan thuộc lĩnh vực Ban phụ trách, các nhiệm
vụ được Thường trực Hội đồng nhân dân phân công;
b) Phụ trách chung, chỉ đạo, điều hành công việc của
Ban; chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng
nhân dân về hoạt động của Ban; chịu trách nhiệm cá nhân trước Ban, Thường trực
Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban;
c) Thay mặt Ban trình bày báo cáo trước Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân;
d) Cung cấp thông tin về hoạt động của Ban cho các
cơ quan báo chí (nếu có yêu cầu);
đ) Xử lý văn bản đi, đến của Ban;
e) Ký văn bản của Ban.
2. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công của
Trưởng Ban;
b) Chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Ban; chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng Ban và Ban về việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công;
c) Ký các văn bản của Ban theo phân công của Trưởng
Ban.
3. Trách nhiệm của Ủy viên:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công của
Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban;
b) Chịu trách nhiệm tập thể trước Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban; chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Trưởng
Ban và Phó Trưởng Ban phân công.
Chương V
TỔ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 31. Trách nhiệm của Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
pháp luật, hướng dẫn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các quy định pháp luật có
liên quan và theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Thực hiện giám sát về các vấn đề do Hội đồng
nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân phân công theo quy định của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng
nhân dân và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Tổ chức cho đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc
cử tri, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp Hội đồng nhân dân
theo quy định.
Điều 32. Trách nhiệm của Tổ
trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Trách nhiệm của Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân:
a) Điều hành và chịu trách nhiệm chung về hoạt động
của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân trước Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng
nhân dân;
b) Chủ trì điều hành các phiên họp Tổ; thay mặt Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân ký các văn bản của Tổ;
c) Thường xuyên giữ mối liên hệ với Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp; Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và các
cơ quan, tổ chức liên quan.
2. Tổ phó Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân có trách
nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khi được Tổ trưởng phân công.
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 103/2025/UBTVQH15 ngày 26 tháng 9 năm 2025 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội ban hành Quy chế làm việc mẫu của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố)
Mẫu 1: Phiếu về nhân sự
1.1. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
1.1.1. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm một hoặc
nhiều người cùng một chức danh
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(đóng dấu treo của
HĐND)
|
|
PHIẾU BẦU/MIỄN
NHIỆM/BÃI NHIỆM...1
|
Họ và tên
|
Tán thành
|
Không tán
thành
|
|
1. Ông (Bà)………………………….
|
□
|
□
|
|
2. Ông (Bà)………………………….
|
□
|
□
|
Ghi chú:
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu
“X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc
xóa tên của người trong danh sách.
|
1 Ghi chức danh được bầu/miễn nhiệm/bãi
nhiệm
1.1.2. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm nhiều
chức danh khác nhau
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(đóng dấu treo của
HĐND)
|
|
PHIẾU BẦU/MIỄN
NHIỆM/BÃI NHIỆM...1
|
Họ và tên
|
Tán thành
|
Không tán
thành
|
|
1. Ông (Bà)……………………………………………….
Chức danh cụ
thể2
|
□
|
□
|
|
2. Ông (Bà)……………………………………………….
Chức danh cụ
thể2
|
□
|
□
|
Ghi chú:
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu
“X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc
xóa tên của người trong danh sách.
|
1 Ghi chức danh chung. Ví dụ: Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,....
2 Ghi chức danh cụ thể. Ví dụ: Trưởng
Ban Kinh tế - Ngân sách; Trưởng Ban Pháp chế, Trưởng Ban Văn hóa - Xã hội,...
1.2. Mẫu phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng
nhân dân, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân.
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(đóng dấu treo của
HĐND)
|
|
PHIẾU CHO THÔI
LÀM NHIỆM VỤ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN/BÃI NHIỆM ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN KHÓA...,
NHIỆM KỲ……
|
Họ và tên
|
Tán thành
|
Không tán
thành
|
|
1. Ông (Bà)……………………
|
□
|
□
|
|
2. Ông (Bà)……………………
|
□
|
□
|
Ghi chú:
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu
“X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc
xóa tên của người trong danh sách.
|
Mẫu 2: Phiếu biểu quyết
bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(đóng dấu treo của
HĐND)
|
|
PHIẾU BIỂU QUYẾT
Thông
qua………………………. 1
Trân trọng đề nghị các vị đại biểu Hội đồng nhân
dân biểu quyết thông qua ………………………………………………………………………………1 :
|
- Tán thành
|
□
|
|
- Không tán thành
|
□
|
|
- Không biểu quyết
|
□
|
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu
“X” vào 1 trong 3 ô “Tán thành”
|
1 Ghi nội dung được biểu quyết.
Mẫu 3: Biên bản kiểm
phiếu
3.1. Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu một người
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Kết quả bầu
………………………… 1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết
quả bỏ phiếu bầu ………… 1 đối với Ông (Bà) ………………….
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt:
- Số phiếu đã phát ra:
- Số phiếu đã thu về:
- Số phiếu hợp lệ :
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành :... (bằng...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
Căn cứ Quy chế làm việc Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố, Ông (Bà)……………… đã được Hội đồng nhân dân bầu giữ chức vụ ………………………………
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi …. giờ
….. phút, ngày …. tháng ….. năm ….. tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi chức danh được bầu (theo phiếu bầu).
3.2. Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu 02 người trở lên
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Kết quả bầu
……………………….. 1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết
quả bỏ phiếu bầu ………………………….. 1
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt:
- Số phiếu đã phát ra:
- Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ……………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành:....(bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
2. Ông (Bà) ……………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ :
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành:.... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân)
3. Ông (Bà)
……………..……………..……………..……………..……………..……………..
Căn cứ Quy chế làm việc Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố, Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố.... đã bầu:
1. Ông (Bà) ……………..…………….. giữ chức vụ ……
2. Ông (Bà) ……………..…………….. giữ chức vụ ……
3. …………..……
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi …. giờ
….. phút, ngày ….. tháng …. năm ….. tại....
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi chức danh được bầu (theo phiếu bầu).
3.3. Mẫu biên bản kiểm phiếu miễn nhiệm, bãi nhiệm
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Kết quả miễn nhiệm/bãi
nhiệm …………………. 1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết
quả bỏ phiếu miễn nhiệm/bãi nhiệm ……………………………. 1
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt:
- Số phiếu đã phát ra:
- Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ………………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành:.... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân).
2. Ông (Bà) ………………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tán thành:.... (bằng ...% tổng số đại biểu
Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành:.... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân)
3. Ông (Bà)
………………..………………..………………..………………..………………..
Căn cứ Quy chế làm việc Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố, Hội đồng nhân dân đã miễn nhiệm/bãi nhiệm:
1. Chức vụ ……………….. đối với Ông (Bà) ………..
2. Chức vụ ……………….. đối với Ông (Bà) ………..
3. ………………..………………..………………………
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi … giờ …
phút, ngày …. tháng …. năm …. tại....
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi chức danh được miễn nhiệm, bị bãi
nhiệm (theo phiếu miễn nhiệm, bãi nhiệm).
3.4. Mẫu biên bản kiểm phiếu cho thôi làm nhiệm vụ
đối với đại biểu Hội đồng nhân dân, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Cho thôi làm nhiệm
vụ đại biểu Hội đồng nhân dân khóa ... /
Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân khóa ...
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết
quả bỏ phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân khóa ... /bãi nhiệm
đại biểu Hội đồng nhân dân khóa ... đối với ……… 1
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt:
- Số phiếu đã phát ra:
- Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ……………….
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân)
2. Ông (Bà) ………………. (nếu có)
Căn cứ Quy chế làm việc Hội đồng nhân dân tỉnh/
thành phố, Hội đồng nhân dân khóa…. đã cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng
nhân dân khóa ... /bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân khóa... đối với:
1. Ông (Bà) ………
2. Ông (Bà) ……… (nếu có)
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi …. giờ
…. phút, ngày …. tháng …. năm ….. tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi tên đại biểu Hội đồng nhân dân được
cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu bị bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân (theo
phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu Hội đồng
nhân dân).
3.5. Mẫu biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ
phiếu tín nhiệm
3.5.1. Mẫu biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KẾT QUẢ
LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM
Đối với người giữ
các chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản kết quả lấy
phiếu tín nhiệm đối với
……………………………………………………………………………………………..
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân :
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt :
- Số phiếu đã phát ra :
- Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ……………………………. Chức
vụ: …………………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao: .... (bằng ...%
tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân).
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng
số đại biểu Hội đồng nhân dân).
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp: .... (bằng ...%
tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân).
2. Ông (Bà) ……………………………. Chức
vụ: …………………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao: .... (bằng ...%
tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân).
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng
số đại biểu Hội đồng nhân dân).
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp: .... (bằng ...%
tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân).
3. Ông (Bà) ………………..
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi …. giờ
…. phút, ngày …. tháng …. năm …. tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
3.5.2. Mẫu biên bản kết quả bỏ phiếu tín nhiệm
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KẾT QUẢ
BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM
Đối với…………………. 1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập Biên bản kết quả bỏ
phiếu tín nhiệm đối với
…………………………………………………………………………………….. 1
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt:
- Số phiếu đã phát ra:
- Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ……………………….. Chức
vụ …………………..
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân).
- Số phiếu không tín nhiệm:.... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân).
2. Ông (Bà) ……………………….. (nếu có)
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi … giờ ….
phút, ngày …. tháng …. năm …. tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi họ và tên, chức vụ của người được
đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
3.6. Mẫu biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu
kín về nội dung khác
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN KẾT QUẢ
BIỂU QUYẾT BẰNG BỎ PHIẾU KÍN
Thông qua
……………… 1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết
quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín thông qua …………………. 1
Kết quả như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Số đại biểu Hội đồng nhân dân có mặt :
- Số phiếu đã phát ra:
- Số phiếu đã thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân)
- Số phiếu không biểu quyết:.... (bằng ...% tổng số
đại biểu Hội đồng nhân dân)
Căn cứ Quy chế làm việc Hội đồng nhân dân tỉnh/
thành phố, Hội đồng nhân dân khóa….. đã thông qua ....1
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi … giờ …..
phút, ngày …. tháng ….. năm …. tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi nội dung biểu quyết như tên phiếu.
Mẫu 4: Biên bản niêm
phong phiếu
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
|
|
BIÊN BẢN NIÊM
PHONG
Phiếu ……………………………
1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban Kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành niêm phong phiếu ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..1
Tổng số phiếu: …………………
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………… )
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi … giờ ….
phút, ngày …. tháng …. năm …. tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi rõ nội dung theo tên phiếu.
Mẫu 5: Phiếu bầu Chủ tịch,
Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(đóng dấu treo của
HĐND)
|
|
PHIẾU BẦU
Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố
khóa ..., nhiệm kỳ ……….
|
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ hiện
nay
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
|
I. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
|
1
|
Ông (Bà)………..
|
|
|
|
|
2
|
Ông (Bà)………..
|
|
|
|
|
II. PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
|
1
|
Ông (Bà)………..
|
|
|
|
|
2
|
Ông (Bà)………..
|
|
|
|
|
III. TRƯỞNG BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
|
|
1
|
Ông (Bà)………..
|
|
|
|
|
2
|
Ông (Bà)………..
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu
(X) vào 1 trong 2 ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” đối với mỗi người.
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc
xóa tên của người trong danh sách.
Mẫu 6: Biên bản kiểm
phiếu bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
(tên của tỉnh/thành phố....)
KHÓA....
Kỳ họp ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân,
Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân khóa …., nhiệm kỳ…….
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……, tại kỳ họp
….., Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố..., khóa ……, Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Trưởng Ban;
2. Ông (Bà)…………, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh/thành
phố…………., Ủy viên;
3. …………………………….………………………………………………………………,
Đã tiến hành kiểm phiếu bầu Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ... khóa ....
1. Kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân như
sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân: ....
- Số đại biểu có mặt: ….
- Số phiếu phát ra: ....
- Số phiếu thu về: ....
- Số phiếu hợp lệ: ....
- Số phiếu không hợp lệ: ....
- Số phiếu đồng ý : .... , bằng ....% tổng số đại
biểu có mặt, bằng ... % tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân.
- Số phiếu không đồng ý: ... , bằng ....% tổng số đại
biểu có mặt, bằng ... % tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Kết quả bầu Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân: ....
- Số đại biểu có mặt: ….
- Số phiếu phát ra: ....
- Số phiếu thu về: ....
- Số phiếu hợp lệ: ....
- Số phiếu không hợp lệ: ....
- Số phiếu đồng ý : .... , bằng ....% tổng số đại
biểu có mặt, bằng ... % tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân.
- Số phiếu không đồng ý: ...(so với tổng số đại biểu
có mặt và so với tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân).
3. Kết quả bầu Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân
như sau:
- Tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân: ....
- Số đại biểu có mặt: ….
- Số phiếu phát ra: ....
- Số phiếu thu về: ....
- Số phiếu hợp lệ: ....
- Số phiếu không hợp lệ: ....
- Số phiếu đồng ý : .... , bằng ....% tổng số đại
biểu có mặt, bằng ... % tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân.
- Số phiếu không đồng ý: ...(so với tổng số đại biểu
có mặt và so với tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân).
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ... giờ ...
phút ngày ... tháng ... năm... tại...
|
|
TM. BAN KIỂM
PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|