|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Báo cáo 3764/BC-VPCP về Kết quả thực hiện nhiệm vụ giao và tình hình văn bản hướng dẫn Luật, Nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của Chính phủ 5 tháng đầu năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
3764/BC-VPCP
|
|
Loại văn bản:
|
Báo cáo
|
Nơi ban hành:
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
VĂN PHÒNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3764/BC-VPCP
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 5 năm 2024
|
BÁO CÁO
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIAO VÀ TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT,
NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Tài liệu phục vụ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5/2024)
Kính gửi:
|
- Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn phòng Chính phủ xin báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ,
cơ quan, địa phương 5 tháng đầu năm 2024, trong đó có kết quả thực hiện nhiệm vụ,
công việc trọng tâm tháng 5/2024 và tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết
Luật, Nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của Chính phủ 5 tháng đầu năm
2024, như sau:
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
giao
a) Về nhiệm vụ được giao:
- Qua tổng hợp báo cáo của các bộ, cơ quan, địa
phương, qua công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ giao và số liệu
trên Hệ thống phần mềm theo dõi của Văn phòng Chính phủ: Trong tháng 5, có
1.590 nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng giao các bộ, cơ quan, địa phương. Lũy kế 5
tháng đầu năm 2024, có tổng số 8.366 nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng giao. Trong
đó, đã hoàn thành: 3.349 nhiệm vụ; 4.821 nhiệm vụ đang thực hiện trong hạn; 196
nhiệm vụ quá hạn chưa hoàn thành, chiếm 2,34% - giảm 2,04% so với tháng trước (Phụ
lục I kèm theo).
- Tại Nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ
tháng 01, tháng 02, tháng 3/2024 và tháng 4/2024[1] có 254 nhiệm vụ giao các bộ, cơ quan, địa
phương. Đến nay, đã hoàn thành 187 nhiệm vụ; còn 67 nhiệm vụ đang được các bộ,
cơ quan, địa phương triển khai thực hiện (58 nhiệm vụ trong hạn; 09 nhiệm vụ
quá hạn[2] - chi tiết được
cập nhật, tổng hợp tại Phụ lục II kèm theo). Văn phòng Chính phủ tiếp tục
chủ động đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương khẩn trương thực hiện.
b) Về nhiệm vụ trọng tâm: Trong tháng 5/2024, có
153 nhiệm vụ trọng tâm phải hoàn thành. Đến nay, có 59 nhiệm vụ hoàn thành đúng
tiến độ; còn 94 nhiệm vụ cần tập trung đôn đốc và khẩn trương hoàn thành[3] (Chi tiết tại Phụ lục
II)[4].
c) Về thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ:
Trong 5 tháng đầu năm 2024, các bộ, cơ quan, địa
phương phải trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 217 đề án. Đến nay, đã trình
173 đề án, còn 44 đề án quá hạn chưa trình[5], chiếm 20,2% - giảm 0,7% so với tháng trước.
Văn phòng Chính phủ tiếp tục đôn đốc các bộ, cơ quan, địa phương khẩn trương
trình các đề án bảo đảm chất lượng, tiến độ, hạn chế phát sinh nợ đọng mới.
d) Một số nhiệm vụ trọng tâm cụ thể giao trong
tháng 5 chưa hoàn thành:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chưa báo cáo, trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Ban hành Đề án "Phát triển nguồn
nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045";
(2) Nghị định sửa đổi Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của
Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu; (3)
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn
nhà nước; (4) Về hồ sơ trình của Bộ Giao thông vận tải đã đủ điều kiện
hay chưa đủ điều kiện để Thủ tướng xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu
tư Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 1, sử dụng vốn vay của
Ngân hàng Phát triển Châu Á và vốn tài trợ của Chính phủ Úc và Hàn Quốc.
- Bộ Tài chính chưa báo cáo, trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ: (1) Tình hình thị trường trái phiếu doanh nghiệp
năm 2023, 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục ổn định, thúc đẩy thị trường
trái phiếu doanh nghiệp phát triển minh bạch, an toàn, lành mạnh, bền vững thời
gian tới; (2) Đề nghị xây dựng Nghị định về chế độ quản lý tài chính đối
với Ngân hàng Chính sách xã hội; (3) Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung
các Nghị định của Chính phủ về: chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
thành công ty cổ phần; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp; (4) Dự thảo các Nghị định hướng dẫn Luật Giá số
16/2023/QH15; (5) Cho ý kiến về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp
luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động có thu nhập
thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc nguồn
vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ; (6) Đề xuất phương án giảm lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp
ráp trong nước, bảo đảm hiệu quả, khả thi và đúng quy trình, thủ tục.
- Bộ Giao thông vận tải chưa báo cáo, trình
Thủ tướng Chính phủ: (1) Đề án quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư, quản lý; (2) Quy hoạch
chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước biển
Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (3) Tổng kết hoạt động
thí điểm xe điện trong thời gian qua, đánh giá đầy đủ ưu điểm, hạn chế trong thời
gian thí điểm và đề xuất giải pháp xử lý; (4) Lập phương án tổng thể nhu
cầu về vật liệu san lấp cho các dự án giao thông trọng điểm khu vực phía Nam
theo tiến độ cụ thể; đánh giá kỹ lưỡng khả năng cung ứng của cát sông.
- Bộ Công Thương quá hạn báo cáo, trình Thủ
tướng Chính phủ: (1) Đề án thí điểm phát triển điện gió ngoài khơi theo
chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà tại Thông báo số 117/TB-VPCP ngày
25/3/2024, số 42/TB-VPCP ngày 05/02/2024 của VPCP;(2) Việc xử lý các kiến
nghị của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tại văn bản số 2343/DKVN-HĐTV ngày 04/4/2024
về việc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ ủy quyền phê duyệt đối với một số vấn đề
phát sinh trong quá trình triển khai hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu
khí theo thẩm quyền và quy định.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa báo cáo,
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Dự thảo Nghị quyết của Chính
phủ để phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức chi
phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì; chi
phí quản lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và trách nhiệm
thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu; (2) Báo cáo về cát
san lấp và cát biển; lập phương án và điều phối nguồn vật liệu cho từng dự án,
đáp ứng tiến độ thi công.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quá
hạn báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: (1) Quy định về chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; (2) Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Bộ Xây dựng chưa hoàn thành Xây dựng quy
trình đầu tư dự án nhà ở xã hội, lựa chọn chủ đầu tư... để việc triển khai thực
hiện dự án nhà ở xã hội tiết kiệm thời gian, huy động, khuyến khích các nguồn lực
xã hội tham gia phát triển nhà ở xã hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Thông báo số 123/TB-VPCP ngày 27/3/2024 của Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Khoa học và Công nghệ chưa báo cáo,
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ Đề nghị xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế
tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại Mục 2 Chương V Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Bộ Y tế quá hạn hoàn thành việc giải quyết
tồn tại, vướng mắc của 2 Dự án đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Bệnh viện Bạch Mai
và Bệnh viện Việt Đức tại tỉnh Hà Nam theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Thông báo số 141/TB-VPCP ngày 07/4/2024.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chưa trình Thủ
tướng Chính phủ: (1) Dự thảo Chỉ thị về Đề án Chuyển đổi số của các bộ,
ngành, địa phương; (2) Chiến lược phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn
Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2045.
- Thanh tra Chính phủ quá hạn báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ Báo cáo của Ban cán sự đảng Chính phủ về kết quả sơ kết
05 năm thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác,
người đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
quá hạn báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ: (1) Về việc chuyển Trung tâm
Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0) về Bộ Công Thương theo quy định; (2)
Đề án cơ cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn đến hết năm
2025; (3) Phương án xử lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công nghiệp tàu thủy Dung Quất.
- Bộ Tư pháp chưa trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ: (1) Kế hoạch của Chính phủ triển khai thực hiện Quy định
132-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; (2)
Cho ý kiến rõ về trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư công để
ban hành các tiêu chí xác định người lao động có thu nhập thấp trong Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều
chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa
phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chưa
báo cáo Thủ tướng Chính phủ Đề án tổng thể về hoàn thiện mạng lưới đường sắt đô
thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày
28/02/2023 của Bộ Chính trị.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn chưa báo cáo
Thủ tướng Chính phủ về Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty
cổ phần giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
đ) Đánh giá chung và kiến nghị:
Việc thực hiện nhiệm vụ giao và chương trình công
tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục được các bộ, cơ quan, địa
phương tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện; việc thực hiện nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và thực hiện chương trình công tác của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ tiếp tục có chuyển biến tích cực hơn so với tháng trước
(nhiệm vụ quá hạn giảm 2,04%, đề án nợ đọng giảm 0,7%). Việc cập nhật, báo cáo
tiến độ trình các đề án và cập nhật kết quả thực hiện nhiệm vụ giao bằng văn bản
và trên Hệ thống phần mềm theo dõi được thường xuyên thực hiện để kịp thời đôn
đốc. Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm giao trong tháng chưa có chuyển
biến, số nhiệm vụ quá hạn chưa hoàn thành còn nhiều (94/153 nhiệm vụ, chiếm
61,4%) - tăng 28,5% so với tháng trước.
VPCP đề nghị: Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tiếp tục tăng cường chỉ đạo, đôn đốc và có giải pháp quyết liệt, kịp thời
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, đề án Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao, nhất là các nhiệm vụ, đề án giao 5 tháng đầu năm 2024 đã quá hạn chưa
trình, chưa báo cáo, không để nợ đọng kéo dài.
2. Việc thực hiện Quy chế làm
việc của Chính phủ
Trong tháng 5, Quy chế làm việc của Chính phủ tiếp
tục được các bộ, cơ quan, địa phương thực hiện nghiêm túc; các công việc được
giải quyết đúng thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; việc tham dự các
cuộc họp của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được tuân thủ theo quy định; công
tác phối hợp giữa các bộ, cơ quan trong việc xử lý công việc ngày càng chặt chẽ,
hiệu quả, kịp thời hơn, từng bước khắc phục tình trạng chậm cho ý kiến; công
tác báo cáo định kỳ hằng tháng của các bộ, cơ quan được duy trì thường xuyên, bảo
đảm thông tin kịp thời, điển hình là các bộ, cơ quan, địa phương: Nội vụ, Thông
tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ, Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Hải Phòng, Bến Tre, Thanh Hóa, Hòa Bình, Tiền Giang...
Tuy nhiên, trong tháng 5, còn một số trường hợp
chưa thực hiện đúng Quy chế làm việc. Cụ thể, có 29 bộ, cơ quan, địa phương
chậm báo cáo, chậm trình hồ sơ, chậm trả lời khi được lấy ý kiến[6], cá biệt có trường hợp chậm
trình hồ sơ quá 5 tháng[7],
có trường hợp phải đôn đốc bằng văn bản nhiều lần[8]; 16 bộ, cơ quan, địa phương trình hồ sơ
chưa bảo đảm đầy đủ theo quy định, còn thiếu ý kiến tham gia của các bộ, cơ
quan liên quan[9]; 15 bộ,
Cơ quan, địa phương trình hồ sơ chưa hoàn chỉnh về kỹ thuật soạn thảo văn bản
(thiếu ký tắt, không đúng thể thức văn bản...)[10].
3. Tình hình ban hành văn bản
quy định chi tiết
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
về công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, trong thời gian qua các bộ, cơ quan
đã nỗ lực, chủ động, tập trung nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, trình
ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định chi tiết. Nhiều văn bản
quy định chi tiết được kịp thời ban hành, bảo đảm có hiệu lực đồng thời với hiệu
lực của các Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội.
Tuy nhiên, do một số văn bản có nội dung phức tạp,
đối tượng và phạm vi điều chỉnh rộng, cần lấy ý kiến nhiều bộ, cơ quan liên
quan hoặc phải xin ý kiến của các cấp có thẩm quyền trước khi ban hành nên còn
chậm được ban hành theo đúng tiến độ. Cụ thể: Đến nay, còn 07 văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết các luật,
nghị quyết của Quốc hội đã có hiệu lực nhưng chưa được ban hành, gồm: Công an:
02; Kế hoạch và Đầu tư: 01; Lao động - Thương binh và Xã hội: 01; Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: 01; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Y tế: 01 (Chi
tiết tại Phụ lục III).
Ngoài ra, có 51 văn bản quy định chi tiết hướng dẫn
các Luật, Nghị quyết của Quốc hội phải xây dựng, trình và ban hành trong thời
gian tới - giảm 04 văn bản so với tháng trước[11], đang được các bộ, cơ quan khẩn trương xây dựng,
trình, gồm: Tài nguyên và Môi trường: 06; Quốc phòng: 06; Thông tin và Truyền thông:
06; Tài chính: 06; Xây dựng: 06; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 07; Công an: 03;
Công Thương: 02; Kế hoạch và Đầu tư: 02; Tài chính: 02; Tư pháp: 02; Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: 01; Lao động - Thương binh và Xã hội: 01; Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 01 (Chi tiết tại Phụ lục IV).
Văn phòng Chính phủ trân trọng báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các thành viên Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- VPCP: Các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, Cổng TTĐTCP;
- Lưu: VT,TH (3b).L
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ GIAO CÁC BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG 5 THÁNG ĐẦU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/BC-VPCP ngày 31 tháng 5 năm 2024)
STT
|
Cơ quan được
giao
|
Tổng số văn bản
giao nhiệm vụ
|
Tổng số nhiệm vụ
giao
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
1
|
Văn phòng Chính phủ
|
22
|
48
|
45
|
0
|
3
|
0
|
2
|
Bộ Quốc phòng
|
37
|
83
|
8
|
4
|
65
|
6
|
3
|
Bộ Công an
|
45
|
122
|
27
|
0
|
93
|
2
|
4
|
Bộ Ngoại giao
|
34
|
83
|
21
|
0
|
57
|
5
|
5
|
Bộ Nội vụ
|
46
|
112
|
55
|
4
|
53
|
0
|
6
|
Bộ Tư pháp
|
40
|
97
|
35
|
6
|
54
|
2
|
7
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
147
|
379
|
106
|
43
|
217
|
13
|
8
|
Bộ Tài chính
|
72
|
228
|
65
|
0
|
145
|
18
|
9
|
Bộ Công Thương
|
91
|
212
|
39
|
10
|
156
|
7
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
80
|
188
|
42
|
0
|
143
|
3
|
11
|
Bộ Giao thông vận tải
|
112
|
260
|
121
|
11
|
118
|
10
|
12
|
Bộ Xây dựng
|
40
|
110
|
34
|
3
|
70
|
3
|
13
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
123
|
260
|
46
|
14
|
194
|
6
|
14
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
39
|
117
|
26
|
3
|
86
|
2
|
15
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
34
|
107
|
32
|
7
|
68
|
0
|
16
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
30
|
71
|
35
|
3
|
32
|
1
|
17
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
29
|
83
|
17
|
2
|
62
|
2
|
18
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
65
|
134
|
56
|
7
|
70
|
1
|
19
|
Bộ Y tế
|
40
|
116
|
23
|
3
|
87
|
3
|
20
|
Ủy ban Dân tộc
|
34
|
96
|
49
|
5
|
38
|
4
|
21
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
33
|
88
|
36
|
2
|
50
|
0
|
22
|
Thanh tra Chính phủ
|
34
|
70
|
21
|
3
|
41
|
5
|
23
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
2
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
24
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
4
|
5
|
2
|
0
|
3
|
0
|
25
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
26
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
27
|
Viện Hàn Lâm Khoa học công nghệ Việt Nam
|
1
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
28
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
3
|
4
|
0
|
0
|
3
|
1
|
29
|
Ủy ban quản lý vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp
|
16
|
27
|
12
|
0
|
10
|
5
|
30
|
UBND Thành phố Hà Nội
|
43
|
102
|
55
|
1
|
44
|
2
|
31
|
UBND Thành phố Hồ Chí Minh
|
50
|
111
|
31
|
1
|
76
|
3
|
32
|
UBND Thành phố Hải Phòng
|
32
|
83
|
46
|
0
|
37
|
0
|
33
|
UBND Thành phố Đà Nẵng
|
32
|
82
|
0
|
0
|
70
|
12
|
34
|
UBND Thành phố Cần Thơ
|
34
|
88
|
45
|
3
|
40
|
0
|
35
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
30
|
79
|
44
|
1
|
31
|
3
|
36
|
UBND tỉnh Lạng Sơn
|
31
|
81
|
10
|
0
|
68
|
3
|
37
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
30
|
78
|
11
|
0
|
66
|
1
|
38
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
32
|
91
|
21
|
1
|
69
|
0
|
39
|
UBND Hà Giang
|
30
|
79
|
9
|
3
|
63
|
4
|
40
|
UBND tỉnh Sơn La
|
30
|
80
|
35
|
0
|
45
|
0
|
41
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
25
|
74
|
69
|
1
|
3
|
1
|
42
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
30
|
79
|
56
|
0
|
23
|
0
|
43
|
UBND tỉnh Lào Cai
|
29
|
80
|
27
|
6
|
47
|
0
|
44
|
UBND tỉnh Bắc Kạn
|
30
|
78
|
18
|
5
|
53
|
2
|
45
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
30
|
78
|
68
|
0
|
10
|
0
|
46
|
UBND tỉnh Phú Thọ
|
31
|
80
|
19
|
0
|
57
|
4
|
47
|
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
29
|
76
|
4
|
1
|
67
|
4
|
48
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
34
|
84
|
25
|
0
|
59
|
0
|
49
|
UBND tỉnh Bắc Ninh
|
34
|
82
|
30
|
1
|
50
|
1
|
50
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
29
|
74
|
36
|
0
|
38
|
0
|
51
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
33
|
84
|
15
|
1
|
67
|
1
|
52
|
UBND tỉnh Hải Dương
|
34
|
83
|
6
|
1
|
72
|
4
|
53
|
UBND tỉnh Hưng Yên
|
32
|
79
|
65
|
0
|
14
|
0
|
54
|
UBND tỉnh Thái Bình
|
31
|
79
|
33
|
0
|
46
|
0
|
55
|
UBND tỉnh Hà Nam
|
35
|
83
|
6
|
0
|
71
|
6
|
56
|
UBND tỉnh Nam Định
|
32
|
83
|
15
|
0
|
68
|
0
|
57
|
UBND tỉnh Ninh Bình
|
32
|
84
|
18
|
0
|
66
|
0
|
58
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
34
|
85
|
17
|
0
|
68
|
0
|
59
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
34
|
90
|
11
|
0
|
79
|
0
|
60
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
33
|
84
|
7
|
0
|
72
|
5
|
61
|
UBND tỉnh Quảng Bình
|
33
|
81
|
36
|
0
|
45
|
0
|
62
|
UBND tỉnh Quảng Trị
|
29
|
74
|
54
|
0
|
20
|
0
|
63
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
33
|
85
|
51
|
1
|
33
|
0
|
64
|
UBND tỉnh Quảng Nam
|
33
|
85
|
57
|
3
|
22
|
3
|
65
|
UBND tỉnh Quảng Ngãi
|
33
|
82
|
12
|
0
|
70
|
0
|
66
|
UBND tỉnh Bình Định
|
34
|
83
|
12
|
0
|
71
|
0
|
67
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
34
|
82
|
55
|
0
|
27
|
0
|
68
|
UBND tỉnh Khánh Hòa
|
29
|
76
|
69
|
0
|
7
|
0
|
69
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
30
|
75
|
24
|
0
|
51
|
0
|
70
|
UBND tỉnh Bình Thuận
|
32
|
81
|
53
|
7
|
21
|
0
|
71
|
UBND tỉnh Gia Lai
|
29
|
80
|
10
|
0
|
70
|
0
|
72
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
28
|
76
|
24
|
0
|
52
|
0
|
73
|
UBND tỉnh Đắk Lắk
|
29
|
78
|
35
|
2
|
41
|
0
|
74
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
29
|
79
|
23
|
1
|
52
|
3
|
75
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
32
|
82
|
81
|
0
|
1
|
0
|
76
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
40
|
99
|
11
|
0
|
81
|
7
|
77
|
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
35
|
87
|
69
|
1
|
16
|
1
|
78
|
UBND tỉnh Long An
|
35
|
85
|
81
|
1
|
3
|
0
|
79
|
UBND tỉnh Tây Ninh
|
31
|
84
|
47
|
2
|
30
|
5
|
80
|
UBND tỉnh Bình Dương
|
33
|
82
|
65
|
9
|
8
|
0
|
81
|
UBND tỉnh Bình Phước
|
31
|
83
|
15
|
3
|
65
|
0
|
82
|
UBND tỉnh Tiền Giang
|
36
|
88
|
49
|
1
|
38
|
0
|
83
|
UBND tỉnh Bến Tre
|
34
|
84
|
64
|
0
|
20
|
0
|
84
|
UBND tỉnh Hậu Giang
|
34
|
85
|
53
|
0
|
32
|
0
|
85
|
UBND tỉnh Sóc Trăng
|
36
|
88
|
15
|
0
|
71
|
2
|
86
|
UBND tỉnh Đồng Tháp
|
34
|
84
|
15
|
0
|
69
|
0
|
87
|
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
35
|
89
|
71
|
0
|
18
|
0
|
88
|
UBND tỉnh Trà Vinh
|
28
|
79
|
27
|
1
|
51
|
0
|
89
|
UBND tỉnh An Giang
|
36
|
90
|
37
|
0
|
48
|
5
|
90
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
41
|
98
|
48
|
5
|
44
|
1
|
91
|
UBND tỉnh Bạc Liêu
|
32
|
81
|
41
|
2
|
35
|
3
|
92
|
UBND tỉnh Cà Mau
|
34
|
87
|
44
|
1
|
40
|
2
|
93
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
0
|
1
|
2
|
94
|
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
95
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
0
|
96
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
97
|
Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia
|
1
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
98
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
2
|
3
|
0
|
0
|
2
|
1
|
99
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
100
|
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
1
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
|
Tổng số
|
|
8366
|
3153
|
196
|
4821
|
196
|
Tính đến ngày 29/05/2024
PHỤ LỤC II
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ GIAO THÁNG 05/2024 CHƯA HOÀN THÀNH, CẦN TẬP TRUNG ĐÔN ĐỐC, THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/VPCP-TH ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn
phòng Chính phủ)
I. Bộ Tài chính (15 nhiệm vụ,
đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao nhiệm
vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Cho ý kiến rõ về trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động
có thu nhập thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự
nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của TTgCP; báo cáo PTTgCP
|
Văn bản số:
2984/VPCP-KGVX ngày 04/05/2024
|
Trước 12/05/2024
|
KGVX
|
Chưa báo cáo VPCP
đã có VB đôn đốc (VB số 3465/VPCP-KGVX ngày 21/5/2024)
|
2
|
Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự thảo Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp đã được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 và Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020; trình Chính phủ
|
Văn bản số:
185/TB-VPCP ngày 26/04/2024
|
Trước 04/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
3
|
Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các dự thảo Nghị
định gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2024 và Nghị định gia hạn thời
hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước;
trình Chính phủ
|
Văn bản số:
2803/VPCP-KTTH ngày 26/04/2024
|
Tháng 05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Khẩn trương làm việc, thống nhất đề xuất đối với việc
rà soát khung pháp lý về cơ chế quản lý tài chính, thu nhập đặc thù để sớm
trình cấp thẩm quyền ban hành văn bản quy định về chế độ tài chính của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2948/VPCP-KTTH ngày 03/05/2024
|
Trước 08/05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
5
|
Hoàn thiện hồ sơ về việc sử dụng ngân sách địa
phương để chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho tỉnh Hủa Phăn, Lào; trình Chính
phủ
|
Văn bản số:
3016/VPCP-QHQT ngày 04/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
Bộ đang xin ý kiến
thẩm định của Bộ Tư pháp
|
6
|
Khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ trình Chính phủ
về các Nghị định hướng dẫn Luật Giá số 16/2023/QH15; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
287/TTg-KTTH ngày 07/05/2024
|
Trước 08/05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
7
|
Hoàn thiện hồ sơ Dự án “Xây dựng hệ thống quan trắc,
giám sát việc vận hành của các hồ chứa thủy điện và hệ thống hỗ trợ ra quyết
định vận hành hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình”; báo cáo
Chính phủ xem xét, quyết định
|
Văn bản số:
3092/VPCP-QHQT ngày 08/05/2024
|
Trước 15/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
8
|
Đề xuất phương án giảm lệ phí trước bạ ô tô sản
xuất, lắp ráp trong nước, bảo đảm hiệu quả, khả thi và đúng quy trình, thủ tục;
trình Chính phủ
|
Văn bản số:
3140/VPCP-KTTH ngày 09/05/2024
|
Trước 25/05/2024
|
KTTH
|
Chưa trình
|
9
|
Hoàn thiện hồ sơ về việc nguồn kinh phí bồi thường
thiệt hại của Formosa Hà Tĩnh cho Dự án phục hồi, tái tạo hệ sinh thái thủy
sinh và nguồn lợi thủy sản; trình TTgCP xem xét, quyết định
|
Văn bản số:
3190/VPCP-KTTH ngày 10/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
KTTH
|
Đã giao Bộ Tài
chính tiếp thu ý kiến Bộ KHĐT.
Bộ chưa báo cáo
|
10
|
Hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản,
thiết yếu, sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ
Tài chính; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số: 222/TB-VPCP
ngày 15/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
11
|
Nghiên cứu, xử lý đề xuất của Đài Truyền hình Việt
Nam tại VB số 290/THVN-BCĐCPHVTVCAB ngày 11/3/2024 về việc xử lý tài chính đối
với khoản cổ tức nhận bằng cổ phiếu khi quyết toán cổ phần hóa tại VTVcab;
báo cáo TTgCP kết quả xử lý
|
Văn bản số:
3381/VPCP-ĐMDN ngày 17/05/2024
|
Trước 30/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa báo cáo
|
12
|
Khẩn trương thực hiện chỉ đạo của LĐCP tại VB số
9422/VPCP-KTTH ngày 30/11/2023, xử lý theo thẩm quyền, quy định của pháp luật,
có VB hướng dẫn, trả lời các đề nghị của Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam tại các văn bản số: 2306/ĐCT-VP ngày 21/8/2023, 3323/ĐCT-VP ngày
03/5/2024 về nguồn ủng hộ Trường Sa; báo cáo TTgCP kết quả xử lý
|
Văn bản số:
3400/VPCP-KTTH ngày 17/05/2024
|
Trước 25/05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
13
|
Khẩn trương hoàn thiện báo cáo về tình hình thị
trường trái phiếu doanh nghiệp năm 2023, 2024 và các nhiệm vụ, giải pháp để
tiếp tục ổn định, thúc đẩy thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển minh
bạch, an toàn, lành mạnh, bền vững thời gian tới; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3406/VPCP-KTTH ngày 18/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
14
|
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định về chế
độ quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3451/VPCP-KTTH ngày 20/05/2024
|
Trước 27/05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
15
|
Hoàn thiện hồ sơ Nghị định sửa đổi, bổ sung các
Nghị định của Chính phủ về: chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành
công ty cổ phần; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp; trình Chính phủ
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Trước 15/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
II. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (12
nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Khẩn trương rà soát, công bố đầy đủ tỷ lệ sở hữu
nước ngoài tối đa của các ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc hạn chế tiếp
cận đối với nhà đầu tư nước ngoài; cập nhật thường xuyên trên trang thông tin
điện tử của Bộ bằng song ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh
|
Văn bản số:
122/TB-VPCP ngày 27/03/2024
|
Tháng 5/2024
|
QHQT
|
Đang triển khai thực
hiện
|
2
|
Khẩn trương thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Lê Minh Khái tại công văn số 6818/VPCP-ĐMDN ngày 12/10/2022 của Văn phòng
Chính phủ; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
214/TTg- ĐMDN ngày 03/04/2024
|
Tháng 5/2024
|
ĐMDN
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của Bộ GTVT đã
đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư Dự án đường Hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 1, sử dụng vốn
vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á và vốn tài trợ của Chính phủ Úc và Hàn Quốc;
báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2873/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024
|
Trước 10/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của Bộ GTVT đã đủ
điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư Dự án án thành phần 1, 2, 3 thuộc Dự án kết nối khu vực trung
tâm Đồng bằng Mê Kông; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2874/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024
|
Trước 10/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
5
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình của UBND tỉnh
Hòa Bình đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để TTgCP xem xét, quyết định
chủ trương đầu tư Dự án Phát triển hạ tầng du lịch tỉnh Hòa Bình, vay vốn
Ngân hàng Phát triển Châu Á theo đúng quy định; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2884/VPCP-QHQT ngày 28/04/2024
|
Trước 15/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
6
|
Xem xét, tổng hợp đề nghị của Bộ GTVT tại VB số
3790/BGTVT-CĐCTVN ngày 09/4/2024 về phương án đầu tư, nâng cấp các tuyến đường
bộ cao tốc phân kỳ đạt quy mô hoàn chỉnh theo chỉ đạo của TTgCP tại Công điện
số 16/CĐ-TTg ngày 21/02/2024; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2969/VPCP-CN ngày 03/05/2024
|
Trước 10/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
TTg đã chỉ đạo Bộ
khẩn trương (VB số 129/TB-VPCP ngày 14/5/2024 của VPCP)
|
7
|
Khẩn trương trình TTgCP ban hành Đề án "Phát
triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến
năm 2045"
|
Văn bản số:
203/TB-VPCP ngày 06/05/2024
|
Tháng 5/2024
|
KGVX
|
Chưa trình
|
8
|
Làm rõ về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho Dự
án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ và các vấn đề liên quan theo chỉ đạo của
PTTgCP Trần Lưu Quang tại VB số 102/VPCP-QHQT ngày 04/01/2024 của VPCP; nêu ý
kiến rõ về hồ sơ trình của Bộ GDĐT đã đáp ứng đủ điều kiện hay chưa đủ điều
kiện để TTgCP xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án theo
đúng quy định; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3213/VPCP-QHQT ngày 11/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
9
|
Tổng hợp kết quả Hội nghị Lãnh đạo các Tập đoàn Bắc
Âu diễn ra vào ngày 12/3/2024, báo cáo TTgCP giao nhiệm vụ cụ thể cho các Bộ,
ngành liên quan thực hiện
|
Văn bản số:
3383/VPCP-QHQT ngày 17/05/2024
|
Trước 30/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
10
|
Hoàn thiện dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định số
10/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của
đại diện chủ sở hữu; trình Chính phủ
|
Văn bản số:
230/TB-VPCP ngày 18/05/2024
|
Trước 23/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
11
|
Hoàn thiện hồ sơ dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02/7/2021 của TTgCP về tiêu chí phân
loại doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước; trình TTgCP
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Trước 31/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
12
|
Nêu ý kiến rõ ràng về hồ sơ trình về việc phê duyệt
điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ" sử dụng vốn vay ODA của Chính
phủ Nhật Bản đã đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình TTgCP xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư; báo cáo TTgCP
|
\/ăn bản số:
3516/VPCP-QHQT ngày 22/05/2024
|
Trước 31/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
III. Bộ Giao thông vận tải
(10 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện Đề án quản lý, sử dụng và khai thác tài
sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư, quản lý; trình
TTgCP
|
Văn bản số:
2780/VPCP-CN ngày 25/04/2024
|
Trước 25/05/2024
|
CN
|
Chưa trình
|
2
|
Hoàn thiện việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự
án đường Hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 1, sử dụng vốn vay ADB và vốn
tài trợ của Chính phủ Úc và Hàn Quốc theo yêu cầu tại VB số 2873/VPCP-QHQT
ngày 27/04/2024; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2873/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024
|
Trước 06/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Hoàn thiện việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự
án thành phần 1, 2, 3 thuộc Dự án kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng Mê Kông
theo yêu cầu tại VB số 2874/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2874/VPCP-QHQT ngày 27/04/2024
|
Trước 06/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Trình TTgCP Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến
cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước biển Việt Nam thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định
|
Văn bản số:
388/VPCP-CN ngày 07/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa trình
|
5
|
Xem xét, xử lý kiến nghị của UBND tỉnh Nam Định tại
văn bản số 34/TTr-UBND ngày 12/4/2024 về việc đề xuất phương án đầu tư Dự án
xây dựng tuyến đường cao tốc Hà Nam - Nam Định (CT.11); báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3130/VPCP-CN ngày 08/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
6
|
Nghiên cứu kiến nghị của TP Hải Phòng tại VB số
813/UBND-GT ngày 12/4/2024 về việc đề xuất đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc
Ninh Bình - Hải Phòng, đoạn qua địa bàn TP Hải Phòng, đề xuất phương án xử
lý; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3131/VPCP-CN ngày 08/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
7
|
Khẩn trương phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng
hàng không quốc tế Phú Quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Văn bản số:
189/TB-VPCP ngày 27/04/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Đang triển khai thực
hiện
|
8
|
Nghiên cứu kiến nghị của Tỉnh Kiên Giang về việc điều
chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng cảng biển An Thới - Phú Quốc về UBND tỉnh
Kiên Giang quản lý, đề xuất phương án xử lý; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
189/TB-VPCP ngày 27/04/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
9
|
Tổng kết hoạt động thí điểm xe điện trong thời
gian qua, đánh giá đầy đủ ưu điểm, hạn chế trong thời gian thí điểm và đề xuất
giải pháp xử lý
|
Văn bản số:
220/TB-VPCP ngày 15/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
10
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các địa phương: Lập phương án tổng thể nhu cầu về vật liệu san lấp cho các dự
án giao thông trọng điểm khu vực phía Nam theo tiến độ cụ thể; đánh giá kỹ lưỡng
khả năng cung ứng của cát sông
|
Văn bản số:
225/TB-VPCP ngày 16/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
IV. Bộ Tài nguyên và Môi trường
(06 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Báo cáo Chính phủ xem xét ban hành Nghị quyết của
Chính phủ để phân cấp cho Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định
mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm,
bao bì; chi phí quản lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao
bì và trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu
|
Văn bản số:
2716/VPCP-KTTH ngày 24/04/2024
|
Trước 10/05/2024
|
KTTH
|
Bộ đã báo cáo
nhưng chưa đúng ý kiến chỉ đạo. PTTg yêu cầu thực hiện theo đúng chỉ đạo
Bộ chưa trình lại
|
2
|
Đề xuất chỉ đạo giải quyết kịp thời theo đề nghị
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó đề xuất quan điểm giải quyết các vấn đề
liên quan đến gia hạn thời hạn hoạt động Dự án đầu tư của Công ty TNHH
Mercedes- Benz Việt Nam theo thẩm quyền; báo cáo PTTg
|
Văn bản số:
2954/VPCP-CN ngày 03/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất của Giám đốc Điều hành cấp cao
JBIC tại Thư đề ngày 25/4/2024 về đề nghị triển khai Nền tảng thúc đẩy các dự
án AZEC - Chuyển đổi xanh (PAP); báo cáo PTTgCP Trần Hồng Hà
|
Văn bản số:
3154/VPCP-QHQT ngày 09/05/2024
|
Trước 25/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Hoàn thành thủ tục giao biển để UBND tỉnh Sóc
Trăng thực hiện các thủ tục giao mỏ cho các nhà thầu khai thác làm vật liệu
san lấp theo cơ chế đặc thù, bảo đảm hoạt động khai thác được thực hiện
|
Văn bản số:
225/TB-VPCP ngày 16/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
5
|
Chủ trì lập Báo cáo về cát san lấp và cát biển; lập
phương án và điều phối nguồn vật liệu cho từng dự án, đáp ứng tiến độ thi
công; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số: 225/TB-VPCP
ngày 16/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
6
|
Hướng dẫn UBND tỉnh Nghệ An thực hiện giao đất,
thuê đất đối với các Dự án đường dây và trạm biến áp do doanh nghiệp nhà nước
của ngành điện đề xuất đầu tư; báo cáo Chính phủ kết quả thực hiện
|
Văn bản số:
3513/VPCP-NN ngày 22/05/2024
|
Trước 31/05/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
V. Bộ Công Thương (04 nhiệm vụ,
đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Xử lý các kiến nghị của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
tại văn bản số 2343/DKVN-HĐTV ngày 04/4/2024 về việc kiến nghị TTgCP ủy quyền
phê duyệt đối với một số vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai hoạt động
tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo thẩm quyền và quy định; đề xuất,
báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3109/VPCP-CN ngày 08/05/2024
|
Trước 15/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
Bộ có VB
3449/BCT-DKT ngày 22/5/2024 đề nghị PTTg cho phép gia hạn thời gian báo cáo.
VPCP đang xử lý
|
2
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, ý kiến kết luận,
chỉ đạo của Thường trực Chính phủ, LĐCP để xử lý kiến nghị của EVN tại VB số
1986/EVN-TTĐ ngày 12/4/2024 gửi TTgCP về việc một số vướng mắc trong triển
khai các dự án điện khí LNG tại Quy hoạch điện VIII; báo cáo TTgCP kết quả thực
hiện
|
Văn bản số: 3202/VPCP-CN
ngày 11/05/2024
|
Trước 30/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Chủ trì, phối hợp cùng Tập đoàn Điện lực Việt Nam
xem xét, kiểm tra các thông tin phản ánh của KOCHAM và JCCI tại VB số
001/2024JP- KR ngày 22/4/2024 gửi TTgCP về việc thách thức trong việc cung cấp
điện - từ góc nhìn của ngành sản xuất; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3249/VPCP-CN ngày 13/05/2024
|
Trước 15/05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Khẩn trương hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án thí điểm phát triển điện gió ngoài khơi theo chỉ đạo của PTTg
Trần Hồng Hà tại Thông báo số 117/TB-VPCP ngày 25/3/2024, số 42/TB-VPCP ngày
05/02/2024 của VPCP
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa trình
|
VI. Bộ Tư pháp (04 nhiệm vụ,
đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao nhiệm
vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Cho ý kiến rõ về trình tự, thủ tục theo quy định
của pháp luật về đầu tư công để ban hành các tiêu chí xác định người lao động
có thu nhập thấp trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 và việc điều chỉnh số liệu kinh phí vốn đầu tư, vốn sự
nghiệp thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của TTgCP; báo cáo PTTgCP
|
Văn bản số:
2984/VPCP-KGVX ngày 04/05/2024
|
Trước 12/05/2024
|
KGVX
|
Chưa báo cáo
VPCP đã có
VB đôn đốc (VB số 3465/VPCP-KGVX ngày 21/5/2024)
|
2
|
Hoàn thiện hồ sơ về việc ban hành Kế hoạch của
Chính phủ triển khai thực hiện Quy định 132-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của Bộ
Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt
động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án; báo cáo TTgCP xem xét, quyết định
|
Văn bản số:
2493/VPCP-V.I ngày 15/04/2024
|
Trước 15/05/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan dự thảo
văn bản ý kiến của Chính phủ đối với dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đấu giá tài sản theo đề nghị của Tổng Thư ký Quốc hội tại Công văn số
3543/TTKQH-KT ngày 25/4/2024; trình Chính phủ
|
Văn bản số:
3074/VPCP-PL ngày 07/05/2024
|
Trước 10/05/2024
|
PL
|
|
4
|
Thẩm định các dự thảo văn bản hướng dẫn thi hành
các Luật về đất đai, tổ chức tín dụng, kinh doanh bất động sản, nhà ở...
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
PL
|
|
VII. Thanh tra Chính phủ (04
nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kết luận
thanh tra số 289/KL-TTCP ngày 26/02/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc thực
hiện quy hoạch, xây dựng trung tâm thương mại, chuyển đổi chợ và việc chấp
hành quy định pháp luật trong hoạt động khai thác cát, sỏi tại tỉnh Hưng Yên
thời kỳ 2011 - 2018 theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
1654/VPCP-V.I ngày 14/3/2024
|
Tháng 5/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Khẩn trương nghiên cứu, xây dựng báo cáo của Ban
cán sự đảng Chính phủ về kết quả sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TW
ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh phòng chống tham
nhũng, lãng phí, tiêu cực; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2022/VPCP-V.I ngày 28/03/2024
|
Trước 30/05/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Nghiên cứu, phân loại đơn ghi danh tập thể lãnh đạo,
nhân viên, người lao động của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam, kiến nghị biện
pháp xử lý đơn theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2863/VPCP-V.I ngày 27/04/2024
|
Trước 30/05/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
4
|
Chủ trì, phối hợp với UBND TP Hà Nội thực hiện đầy
đủ ý kiến chỉ đạo của TTgCP tại VB số 5848/VPCP-V.I ngày 02/8/2023 của VPCP,
có biện pháp giải quyết cụ thể, dứt điểm khiếu nại, kiến nghị của bà Nguyễn
Thị Kim Thúy và một số công dân theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo
TTgCP và thông báo đến Ban Dân nguyện thuộc UBTVQH
|
Văn bản số:
2869/VPCP-V.I ngày 27/04/2024
|
Trước 30/05/2024
|
V.I
|
Chưa báo cáo
|
VIII. Ủy ban Quản lý vốn nhà
nước tại doanh nghiệp (04 đề án, nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện Tờ trình, dự thảo Quyết định Đề án cơ
cấu lại Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giai đoạn đến hết năm 2025,
trình TTgCP xem xét, quyết định
|
Văn bản số:
2792/VPCP-ĐMDN ngày 26/04/2024
|
Trước 05/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
2
|
Khẩn trương hoàn thiện phương án xử lý Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công nghiệp tàu thủy Dung Quất; báo cáo
TTgCP
|
Văn bản số:
3144/VPCP-ĐMDN ngày 09/05/2024
|
Trước 15/05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
3
|
Rà soát kỹ về việc thoái vốn tại các doanh nghiệp
kinh doanh có lãi, có thương hiệu lớn, sử dụng nhiều lao động, trong đó gồm:
Tổng công ty Sông Đà - CTCP, Công ty cổ phần viễn thông FPT, Tập đoàn Dệt may
Việt nam - CTCP; hoàn thiện Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt Kế hoạch
sắp xếp lại và Đề án cơ cấu lại SCIC đến hết năm 2025 (nếu có); báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3448/VPCP-ĐMDN ngày 20/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
4
|
Hoàn thiện hồ sơ Đề án, dự thảo Quyết định chuyển
Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (A0) về Bộ Công Thương theo quy định;
trình PTTg Trần Lưu Quang
|
Văn bản số:
234/TB-VPCP ngày 21/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
IX. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn (03 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Đề xuất TTgCP xử lý đề nghị của UBND tỉnh Hải
Dương tại VB số 20/TTr-UBND ngày 25/3/2024 về việc chấp thuận điều chỉnh cục
bộ tuyến đê hữu Kinh Thầy khu vực chân núi Sấu, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải
Dương
|
Văn bản số:
2937/VPCP-NN ngày 03/05/2024
|
Trước 15/05/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Hoàn thiện hồ sơ về việc ban hành Quyết định của
TTgCP về tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo quy định; báo
cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3141/VPCP-KTTH ngày 09/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
KTTH
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Hoàn thiện quy định về chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
3425/VPCP-NN ngày 20/05/2024
|
Trước 25/05/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
X. Bộ Y tế (03 nhiệm vụ, đề
án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Nghiên cứu nội dung và kiến nghị của các Đại sứ
Anh và Thụy Sĩ tại Thư đề nghị hoãn ban hành Thông tư của Bộ Y tế về danh mục
thuốc, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế được áp dụng hình thức đàm phán giá
và quy định quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng
hình thức đàm phán giá; báo cáo PTTgCP
|
Văn bản số:
3380/VPCP-QHQT ngày 17/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
2
|
Hoàn thành việc giải quyết tồn tại, vướng mắc của
2 Dự án đầu tư xây dựng cơ sở 2 của Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức
tại tỉnh Hà Nam theo chỉ đạo của TTgCP tại Thông báo số 141/TB-VPCP ngày
07/4/2024
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Tháng 5/2024
|
KGVX
|
Bộ đang chờ hướng
dẫn của Bộ Xây dựng để giải quyết
|
3
|
Chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu Hồ sơ
Luật Chuyển đổi giới tính do Đại Biểu Quốc hội Nguyễn Anh Trí gửi; dự thảo
văn bản ý kiến của Chính phủ về Hồ sơ dự án Luật này; báo cáo Chính phủ
|
Văn bản số:
3500/VPCP-PL ngày 22/05/2024
|
Trước 25/05/2024
|
PL
|
Chưa báo cáo
|
XI. Bộ Xây dựng (02 nhiệm vụ,
đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Xây dựng quy trình đầu tư dự án nhà ở xã hội, lựa
chọn chủ đầu tư... để việc triển khai thực hiện dự án nhà ở xã hội tiết kiệm
thời gian, huy động, khuyến khích các nguồn lực xã hội tham gia phát triển
nhà ở xã hội theo chỉ đạo của TTgCP tại Thông báo số 123/TB-VPCP ngày
27/3/2024 của VPCP
|
Nghị quyết số:
44/NQ-CP ngày 05/04/2024
|
Tháng 5/2024
|
CN
|
Bộ đang triển khai
thực hiện
|
2
|
Khẩn trương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các
quy định của pháp luật về xây dựng liên quan đến quản lý đất đai trong Đề án
phát triển tổng thể đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2010 và tầm nhìn đến
năm 2020
|
Văn bản số:
189/TB-VPCP ngày 27/04/2024
|
Tháng 5/2024
|
NN
|
Chưa báo cáo
|
XII. Bộ Khoa học và Công nghệ
(02 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ
chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ, theo đúng quy định tại
Mục 2 Chương V Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3048/VPCP-KTTH ngày 06/05/2024
|
Trước 20/05/2024
|
KTTH
|
|
2
|
Rà soát kỹ việc đề xuất danh sách thành viên Hội đồng
Quốc gia về Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo là chuyên gia, nhà quản
lý, nhà khoa học, bảo đảm tính đại diện, đúng tầm, đúng quy định về tổ chức,
nhân sự; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3521/VPCP-KGVX ngày 22/05/2024
|
Trước 31/05/2024
|
KGVX
|
Chưa báo cáo
|
XIII. Bộ Thông tin và Truyền
thông (02 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Trình TTgCP Chỉ thị về Đề án Chuyển đổi số của
các bộ, ngành, địa phương
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
KSTT
|
Chưa trình
|
2
|
Khẩn trương trình TTgCP Chiến lược phát triển
công nghiệp vi mạch bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2045
|
Nghị quyết số:
65/NQ-CP ngày 07/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
KSTT
|
Chưa trình
|
XIV. Bộ Ngoại giao (01 nhiệm
vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thu xếp
thời gian cuộc điện đàm với Bộ trưởng Bộ Tài chính Hoa Kỳ, chuẩn bị tài liệu
và kiến nghị phát biểu; báo cáo PTTg Lê Minh Khái
|
Văn bản số:
3357/VPCP-QHQT ngày 16/05/2024
|
Trước 23/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
XV. Liên đoàn thương mại và
Công nghiệp Việt Nam (01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Tổng hợp kết quả xử lý các kiến nghị vướng mắc của
người dân, doanh nghiệp về việc thực hiện chỉ đạo của TTgCP tại công văn số
6128/VPCP-ĐMDN ngày 10/8/2023, gửi VPCP để báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
2942/VPCP-ĐMDN ngày 03/05/2024
|
Trước 25/5/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
XVI. Đài tiếng nói Việt Nam
(01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ xem xét, xử
lý và trả lời VB số 498/THVN-VP về ý kiến của Tổng Công ty Truyền thông đa
phương tiện (VTC) liên quan đến việc VTC bị cưỡng chế tiền thuê đất và thuế đất
đối với điểm đất đã bàn giao cho Đài VOV/Đài VTC; gửi tình hình, kết quả xử
lý tới Văn phòng Chính phủ
|
Văn bản số:
3489/VPCP-ĐMDN ngày 21/05/2024
|
Trước 31/5/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
XVII. Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh (03 nhiệm vụ, đề án)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Trình đề án tổng thể về hoàn thiện mạng lưới đường
sắt đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2035 theo Kết luận số 49-KL/TW ngày
28/02/2023 của Bộ Chính trị
|
Văn bản số:
52/TB-VPCP ngày 13/02/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa trình
|
2
|
Đề xuất chỉ đạo giải quyết kịp thời theo đề nghị
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó đề xuất quan điểm giải quyết các vấn đề
liên quan đến gia hạn thời hạn hoạt động Dự án đầu tư của Công ty TNHH
Mercedes-Benz Việt Nam theo thẩm quyền; báo cáo PTTg
|
Văn bản số:
2954/VPCP-CN ngày 03/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
CN
|
Chưa báo cáo
|
3
|
Khẩn trương, nghiêm túc thực hiện các ý kiến chỉ
đạo của LĐCP tại các VB số 5137/VPCP-QHQT ngày 11/7/2023 và số 897/VPCP-QHQT
ngày 07/02/2024, xử lý dứt điểm phản ánh, kiến nghị của Nhà đầu tư liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính tại dự án số 3 Võ Văn Tần - Quận 3, TP
Hồ Chí Minh; báo cáo TTgCP kết quả thực hiện
|
Văn bản số: 3431/VPCP-QHQT
ngày 20/05/2024
|
Trước 30/05/2024
|
QHQT
|
Chưa báo cáo
|
XVII. Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn (01 nhiệm vụ)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ, công việc
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Vụ, Cục thuộc
VPCP theo dõi
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Hoàn thiện Tờ trình về Danh mục đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển thành công ty cổ phần giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn; báo cáo TTgCP
|
Văn bản số:
3033/VPCP-ĐMDN ngày 06/05/2024
|
Tháng 05/2024
|
ĐMDN
|
Chưa trình
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC LUẬT, PHÁP LỆNH
ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/BC-VPCP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn
phòng Chính phủ)
TT
|
Tên luật
|
Ngày có hiệu lực
|
Tên văn bản quy
định chi tiết thi hành luật
|
Thời gian trình
theo phân công
|
Cơ quan chủ trì
soạn thảo
|
Đơn vị theo dõi
của VPCP
|
Tình hình thực
hiện
|
1
|
Luật Thi đua
khen thưởng
|
01/01/2024
|
Nghị định quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” (khoản 5 Điều 66)
(thay thế Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29/9/2014 của Chính phủ quy định về
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”)
|
15/10/2023
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Vụ Tổ chức hành
chính nhà nước và Công vụ
|
Bộ đã trình lại.
Đang trình Phó Thủ
tướng Trần Lưu Quang để ký ban hành
|
2
|
Luật khám bệnh,
chữa bệnh
|
01/01/2024
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Hội đồng Y khoa Quốc gia
|
15/09/2023
|
Bộ Y tế
|
Vụ Khoa giáo - Văn
xã
|
Bộ chưa trình lại
PTTg Trần Hồng Hà
đã họp
|
3
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
01/01/2022
|
Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực an ninh mạng
|
01/09/2021
|
Bộ Công an
|
Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính
|
TTg giao Bộ CA báo
cáo UBTVQH (VB 8925/VPCP-KSTT); VPCP đã có văn bản đôn đốc BCA (2872/PB-VPCP
ngày 18/11/2023)
Chưa trình
|
4
|
Nghị quyết về
thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Cần Thơ
|
01/3/2022
|
Quyết định của Thủ tướng quy định chi tiết việc
thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại TP Cần Thơ
|
10/02/2022
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Vụ Nông nghiệp
|
Bộ đang tiếp thu ý
kiến chỉ đạo của PTTgCP Trần Lưu Quang về việc hoàn thiện lại hồ sơ.
Chưa trình lại
|
5
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật đầu tư công, Luật đầu tư theo đối tác công tư, Luật
đầu tư, Luật nhà ở, Luật đấu thầu, Luật điện lực, Luật doanh nghiệp, Luật
TTTĐB, Luật THADS
|
01/3/2022
|
Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an ninh mạng
|
10/02/2022
|
Bộ Công an
|
Cục Kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Chưa trình lại
Ngày 30/5/2024,
PTTg Trần Lưu Quang chủ trì họp với các bộ, cơ quan liên quan về dự thảo Nghị
định
|
6
|
Bộ luật Lao động
(sửa đổi)
|
01/01/2021
|
Nghị định quy định về tổ chức đại diện người lao
động và thương lượng tập thể
|
15/09/2020
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Vụ Khoa giáo - Văn
xã
|
BCSĐ Bộ LĐTBXH
đang xin ý kiến Đảng ủy Công an Trung ương
|
7
|
Luật Đấu thầu
|
01/01/2024
|
Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất
|
1/5/2024
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Vụ Công nghiệp
|
Chưa trình
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT HƯỚNG DẪN THI HÀNH CÁC
LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI CÓ HIỆU LỰC TRONG THỜI GIAN TỚI
(Ban hành kèm theo Báo cáo số 3764/BC-VPCP ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Văn
phòng Chính phủ)
TT
|
TÊN
|
THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU
LỰC/THỜI HẠN BAN HÀNH
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
CHI TIẾT
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
SOẠN THẢO
|
TÌNH TRẠNG HIỆN
NAY
|
1.
|
Luật Phòng, chống
bạo lực gia đình (sửa đổi)
|
01/7/2023
|
1. Nghị định quy định cơ sở dữ liệu về
phòng chống bạo lực gia đình
|
Bộ VHTTDL
|
Theo Quyết định số
1529/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 của TTgCP, Nghị định này trình Chính phủ vào
tháng 10/2024
|
2.
|
Nghị quyết về việc
áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở
thuế toàn cầu
|
01/01/2024
|
2. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ
sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (khoản 2 Điều
2, khoản 10 Điều 4, khoản 13 Điều 5)
|
Bộ Tài chính
|
Theo Quyết định số
19/QĐ-TTg ngày 08/01/2024 của TTgCP, Nghị định này trình Chính phủ trước
31/10/2024
|
3.
|
Luật Phòng thủ dân
sự
|
01/7/2024
|
3. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng thủ dân sự (Khoản 3 Điều 6, khoản 5 Điều 13, khoản
2 Điều 20, khoản 4 Điều 28, khoản 3 Điều 30, khoản 5 Điều
34, khoản 4 Điều 35, khoản 4 Điều 40, khoản 4 Điều 41)
|
Bộ Quốc phòng
|
Đang soạn thảo
|
4.
|
Luật Bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng (sửa đổi)
|
01/7/2024
|
4. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Khoản
9 Điều 3, khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 23, khoản 4 Điều
39, khoản 2 Điều 73 và các Điều 9, 13, 28, 32, 33, 37, 40,45,47)
|
Bộ Công Thương
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
|
5. Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định
số 17/2022/NĐ-CP ngày 31/01/2022) (Khoản 1 Điều 11)
|
Đang soạn thảo
|
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung (Khoản 1 Điều 28)
|
Đang soạn thảo
|
5.
|
Luật Hợp tác xã
|
01/7/2024
|
7. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hợp tác xã (Điều 16, Điều 18, Điều
20, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều
27, khoản 2 Điều 28, Điều 81, Điều 82, khoản 3 Điều 83, khoản
2 Điều 85, Điều 99, Điều 101, khoản 5 Điều 107)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Đang soạn thảo
|
8. Nghị định quy định về đăng ký tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Khoản 3 Điều 41, khoản
2 Điều 44, khoản 3 Điều 47, khoản 4 Điều 48, Điều 50, khoản
5 Điều 55, Điều 96, Điều 98, Điều 99, khoản
2 Điều 103, Điều 104, khoản 5 Điều 107)
|
Đang soạn thảo
|
6.
|
Luật Giao dịch điện
tử
|
01/7/2024
|
9. Nghị định quy định về giao dịch điện tử
trong cơ quan nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử (Khoản 4 Điều 12, khoản 5 Điều 44, khoản 4 Điều 45, khoản 4 Điều
47, khoản 2 Điều 48, Điều 50; khoản 3, khoản 4 Điều 51)
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Đang soạn thảo
|
10. Nghị định quy định về chữ ký điện tử
và dịch vụ tin cậy (Khoản 4 Điều 25, khoản 4 Điều 28, khoản 2
Điều 29, khoản 5 Điều 33, khoản 7 Điều 53)
|
Đang soạn thảo
|
11. Nghị định quy định về cơ sở dữ liệu
dùng chung (Điểm đ khoản 3 Điều 40, khoản 6 Điều 42, khoản 7 Điều
43, khoản 5 Điều 44)
|
Đang soạn thảo
|
12. Nghị định quy định về chữ ký số chuyên
dùng công vụ (Khoản 5 Điều 24, khoản 4 Điều 50)
|
Bộ Quốc phòng
|
Đang soạn thảo
|
7.
|
Luật Giá
|
01/7/2024
|
13. Nghị định quy định về quản lý, điều tiết
giá (Khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 20, khoản 5 Điều 21, khoản 3 Điều 24, khoản 6 Điều 27, khoản 8 Điều 28, khoản 5 Điều
38)
|
Bộ Tài chính
|
Đang soạn thảo
|
14. Nghị định quy định về thẩm định giá (Khoản 4 Điều 45, khoản 3 Điều 49, khoản 4 Điều 54)
|
Đang soạn thảo
|
15. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giá (Nghị định thay thế các quy định tại Chương 2 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP) (Khoản
3 Điều 72)
|
Đang soạn thảo
|
8.
|
Luật Tài nguyên nước
|
01/7/2024
|
16. Nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước (Khoản 9 Điều 7; khoản 5 Điều
9; khoản 6 Điều 10; khoản 5 Điều 17; khoản 6 Điều 19; khoản
9 Điều 23; khoản 4 Điều 30; khoản 5 Điều 31; khoản 8 Điều
35; khoản 3 Điều 37; khoản 10 Điều 38; khoản 3 Điều 51;
khoản 10 Điều 63; khoản 6 Điều 66; khoản 5 Điều 71; khoản 5 Điều
81)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
|
17. Nghị định quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Khoản 3 Điều 31; khoản
9 Điều 52; khoản 5 Điều 53; khoản 6 Điều 69; khoản 3 Điều
70)
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024
|
9.
|
Luật Căn cước
|
01/7/2024
|
18. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành của Luật Căn cước (Khoản 26 Điều 9, Khoản
11 Điều 10, Khoản 4 Điều 12, Khoản 2 Điều 16, Khoản 5 Điều
16, Khoản 6 Điều 22, Khoản 5 Điều 23, Khoản 5 Điều 25, Khoản
6 Điều 29, Khoản 6 Điều 30, Khoản 4 Điều 41)
|
Bộ Công an
|
Đang soạn thảo
|
19. Nghị định quy định về định danh và xác
thực điện tử (Khoản 5 Điều 31, Khoản 5 Điều 34, Khoản 4 Điều
41)
|
Đang soạn thảo
|
10.
|
Luật Lực lượng
tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
|
01/7/2024
|
20. Nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Khoản 3 Điều 22, khoản 5 Điều 24)
|
Bộ Công an
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024
|
11.
|
Luật Viễn thông
|
01/7/2024
|
21. Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Viễn thông (Khoản 8 Điều 5; Khoản
3 Điều 11; Điểm h, k và m khoản 2 Điều 13; Điểm d khoản 4
Điều 13; Khoản 1 Điều 17; Khoản 6 Điều 19; Khoản 6 Điều
20; Khoản 2, 3 Điều 21; Điểm b khoản 2 Điều 22; Khoản 4 Điều
23; Khoản 3 Điều 28; Khoản 5 Điều 29; Khoản 5 Điều 33; Điểm
b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 36; Điểm b khoản 2 Điều 39; Khoản
3 Điều 41; Khoản 4 Điều 47; Khoản 4 Điều 61; Khoản 3 Điều
63; Khoản 10 Điều 65)
|
Bộ Thông tin và
truyền thông
|
Đang soạn thảo
|
22. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi
thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên internet; đấu giá
quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” ( Khoản 4 Điều 48; khoản 10 Điều 50)
|
Đang soạn thảo
|
23. Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn
thông về hoạt động viễn thông công ích (Khoản 2 Điều 32)
|
Đang soạn thảo
|
12.
|
Luật Quản lý, bảo
vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
|
01/01/2025
|
24. Nghị định quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (quy định chi tiết
nội dung tại Điều 12; các khoản 1, 2, 3, 6, 7, 8 và các điểm
a, b, c khoản 9 Điều 18; Điều 25, 26 của Luật).
|
Bộ Quốc phòng
|
Đang soạn thảo
|
25. Nghị định quy định về phân loại, phân
nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Điều 5,6 và khoản 7 Điều 17- Xác định có độ mật).
|
Đang soạn thảo
|
26. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý, bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh (khoản
10 Điều 18).
|
Đang soạn thảo
|
27. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy
định về quản lý, bảo vệ khu Công nghiệp thuộc Chương trình T-09 (khoản 10 Điều 18).
|
Đang soạn thảo
|
28. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý, bảo vệ và xây dựng các vùng CT229 (khoản
10 Điều 18- Xác định có độ mật).
|
Đang soạn thảo
|
13.
|
Luật Nhà ở
|
01/01/2025
|
29. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Khoản 3 Điều 8, Khoản 4 Điều
15, Khoản 3 Điều 19, Khoản 3 Điều 29, Khoản 2 Điều 34, Khoản
4 Điều 37, Khoản 3 Điều 42, Khoản 5 Điều 43, Điểm b khoản
2 Điều 45, Khoản 5 Điều 46, Khoản 2 Điều 48, Khoản 3 Điều
52, Khoản 7 Điều 57, Khoản 2 Điều 114, Khoản 3 Điều 124, Khoản
4 Điều 126, Khoản 3 Điều 127, Khoản 3 Điều 143, Khoản 3 Điều
150, Khoản 4 Điều 154, Điểm đ khoản 2 Điều 160, Khoản 2 Điều
191, Khoản 5 Điều 194)
|
Bộ Xây dựng
|
Đang soạn thảo
|
30. Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư (Khoản 14 Điều 60, Khoản 3 Điều 63, Khoản 3 Điều 68,
Khoản 6 Điều 68, Khoản 6 Điều 69, Điểm b khoản 7 Điều 70,
Khoản 8 Điều 70, Khoản 6 Điều 72, Khoản 2 Điều 191)
|
Đang soạn thảo
|
31. Nghị định về phát triển và quản lý nhà
ở xã hội (Khoản 5 Điều 77, Điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6, khoản
8 Điều 78, Khoản 2 Điều 82, Khoản 8 Điều 83, Điểm a khoản
4 Điều 84, Khoản 7 Điều 84, Khoản 5 Điều 85, Khoản 6 Điều 87, Khoản 9 Điều 88, Khoản 10 Điều 88, Điểm e khoản 1 Điều 89, Khoản
4 Điều 89, Khoản 2 Điều 94, Khoản 4 Điều 100, Khoản 3 Điều
109, Khoản 1, Khoản 4 Điều 117, Khoản 2 Điều 125, Khoản 2
Điều 191)
|
Đã trình
PTTg Trần Hồng Hà
đã họp nghe báo cáo về dự thảo Nghị định
|
32. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ (Khoản 2 Điều 44, Điểm
a khoản 5 Điều 191)
|
Đang soạn thảo
|
14.
|
Luật Kinh doanh bất
động sản
|
01/01/2025
|
33. Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (Khoản
6 Điều 5, Khoản 7 Điều 6, Khoản 6 Điều 9, Khoản 4 Điều
24, Khoản 7 Điều 31, Khoản 4 Điều 42, Khoản 7 Điều 44, Điều
52, Khoản 4 Điều 54, Khoản 5 Điều 55, Khoản 9 Điều 56, Khoản
2 Điều 60, Điểm b khoản 1 Điều 61, Khoản 3 Điều 70, Khoản
4 Điều 79)
|
Bộ Xây dựng
|
Đang soạn thảo
|
34. Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (Khoản
3 Điều 72, Khoản 3 Điều 73, Khoản 7 Điều 74, Điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 75)
|
Đang soạn thảo
|
15.
|
Luật Đất đai số
31/2024/QH15
|
5/2024 (Thời hạn
ban hành)
|
35. Nghị định quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đang soạn thảo
|
36. Nghị định quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai
|
Đang soạn thảo
|
37. Nghị định về hoạt động lấn biển
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
42/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024
|
38. Nghị định quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
|
Đang soạn thảo
|
39. Nghị định quy định về giá đất
|
Đang soạn thảo
|
5/2024 (Thời hạn
ban hành)
|
40. Nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai
|
Đang soạn thảo
|
41. Nghị định quy định về quỹ phát triển đất
|
Bộ Tài chính
|
Đang soạn thảo
|
42. Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất
|
Đang soạn thảo
|
43. Nghị định quy định chi tiết về đất trồng
lúa
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Đang soạn thảo
|
44. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi
|
Bộ Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
Đang soạn thảo
|
16.
|
Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15
|
01/7/2024
(Thời hạn
trình/ban hành trước ngày 15/4/2024)
|
45. Nghị định quy định cơ chế thử nghiệm có
kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng (khoản 2 Điều 106)
|
Ngân hàng Nhà nước
VN
|
Đang soạn thảo
|
46. Nghị định quy định về chế độ tài chính
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước (khoản 4
Điều 145, khoản 1 Điều 148, khoản 3 Điều 151)
|
Đang soạn thảo
|
47. Nghị định quy định chi tiết khoản 3 Điều 147 và khoản 2 Điều 159 Luật Các tổ chức tín dụng
|
Đang soạn thảo
|
48. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Đang soạn thảo
|
49. Nghị định quy định về điều kiện cấp
phép của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Đang soạn thảo
|
50. Nghị định quy định về thanh toán không
dùng tiền mặt
|
Đã hoàn thành
Nghị định số
52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024
|
51. Nghị định quy định về chương trình tài
chính vi mô của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
|
Đang soạn thảo
|
52. Quyết định quy định về điều kiện, hồ
sơ, thủ tục đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Đang soạn thảo
|
53. Nghị định quy định về tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Bộ Tài Chính
|
Đang soạn thảo
|
54. Nghị định quy định về cơ chế tài chính
của ngân hàng chính sách
|
Đang soạn thảo
|
55. Nghị định quy định về chế độ tiền
lương và phụ cấp đối với cán bộ, viên chức ngân hàng chính sách
|
Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Đang soạn thảo
|
56. Nghị định quy định về đăng ký biến động
đất đai đối với tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đang soạn thảo
|
57. Nghị định quy định về đăng ký thế chấp
đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai của khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
|
Bộ Tư pháp
|
Đang soạn thảo
|
Tổng số
|
57 văn bản. Trong đó, đã ban hành 06 văn bản;
còn 51 văn bản chưa ban hành.
|
[1] Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 05/02/2024,
Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 05/3/2024, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 05/4/2024 và
Nghị quyết số 65/NQ-CP ngày 07/05/2024 của Chính phủ.
[2] 09 nhiệm vụ giao quá hạn chưa hoàn
thành thuộc trách nhiệm của các Bộ: Thông tin và Truyền thông: 02; Tài chính:
01; Kế hoạch và Đầu tư: 01; Công Thương: 01; Tư pháp: 01; Y tế: 01; Xây dựng:
01; Nội vụ: 01.
[3] 94 nhiệm vụ giao thực hiện trong tháng
5/2024 chưa hoàn thành thuộc trách nhiệm của các bộ, cơ quan, địa phương: Tài
chính: 18; Kế hoạch và Đầu tư: 12; Giao thông vận tải: 10; Tài nguyên và Môi
trường: 08; Công Thương: 07; Ngoại giao: 05; Thanh tra Chính phủ: 05; Ủy ban Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 05; Tư pháp: 04; Nông nghiệp và PTNT: 03; Y tế:
03; Xây dựng: 03; Khoa học và Công nghệ: 02; Thông tin và Truyền thông: 02; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: 01;
Đài tiếng nói Việt Nam: 01; Thành phố Hồ Chí Minh: 03; Lạng Sơn: 01.
[4] Không nêu 16 nhiệm vụ mật giao các bộ,
địa phương: Ngoại giao: 04; Tài chính: 03; Công Thương: 03; Tài nguyên và Môi
trường: 02; Xây dựng: 01; Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 01; Thanh tra Chính phủ:
01; Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 01.
[5] 44 đề án chậm trình thuộc trách nhiệm của
các bộ, cơ quan, địa phương: Kế hoạch và Đầu tư: 05; Lao động-Thương binh và Xã
hội: 05; Thông tin và Truyền thông: 03; Tài chính: 04; Giáo dục và Đào tạo: 03;
Nội vụ: 02; Công an: 02; Ngoại giao: 02; Y tế: 01; Tài nguyên và Môi trường:
01; Ủy ban Dân tộc: 01; Tuyên Quang: 02; Quảng Nam: 02; Kon Tum: 02; Cà Mau:
02; Nam Định: 01; Thừa Thiên Huế: 01; Khánh Hòa: 01; Bình Dương: 01; Hậu Giang:
01; Tây Ninh: 01; Vĩnh Long: 01.
[6] (1) Bộ Tài chính: 30 văn
bản (các VB số: 2901/VPCP-KTTH ngày 01/5/2024, 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP,
2912/VPCP-NN, 2913/VPCP-DMDN, 2921/VPCP-DMDN ngày 02/5/2024, 1063/PB-VPCP,
1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1131/PB-VPCP,
1132/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP, 1134/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 1142/PB-VPCP ngày
09/5/2024, 3168/VPCP-QHQT ngày 10/5/2024, 1180/PB-VPCP ngày 14/5/2024,
3308/VPCP-KTTH, 3313/VPCP-KTTH ngày 15/5/2024, 3377/VPCP-NN, 3378/VPCP-NN ngày
17/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 3464/VPCP-DMDN, 3465/VPCP-KGVX, 1916/VPCP-KTTH
ngày 21/5/2024, 3564/VPCP-QHQT, 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024,1314/PB-VPCP ngày
26/5/2024, 1316/PB-VPCP, 2001/VPCP-QHQT ngày 27/5/2024); (2) Bộ Kế hoạch
và Đầu tư: 18 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP,
2910/VPCP-QHQT, 2911/VPCP-NN, 2912/VPCP-NN, 2913/VPCP-DMDN ngày 02/5/2024,
1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 2989/VPCP-QHQT ngày 04/5/2024, 1131/PB-VPCP ngày
08/5/2024, 3168/VPCP-QHQT ngày 10/5/2024, 1165/PB-VPCP ngày 11/5/2024,
1180/PB-VPCP ngày 14/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1290/PB-VPCP,
3564/VPCP-QHQT ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 2001/VPCP-QHQT ngày
27/5/2024, 1329/PB-VPCP ngày 28/5/2024); (3) Bộ Tư pháp: 17 văn bản
(các VB số: 2911/VPCP-NN, 2912/VPCP-NN, 2913/VPCP-DMDN ngày 02/5/2024,
1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày
07/5/2024, 1126/PB-VPCP, 1131/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP ngày 08/5/2024,
3171/VPCP-V.I ngày 10/5/2024, 1180/PB-VPCP ngày 14/5/2024, 3378/VPCP-NN ngày
17/5/2024,1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 3465/VPCP-KGVX, 1916/VPCP-KTTH ngày
21/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1318/PB-VPCP ngày 27/5/2024); (4) Bộ
Công Thương: 12 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP ngày
02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024,1076/PB-VPCP ngày 04/5/2024,
1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 1131/PB-VPCP ngày
08/5/2024, 3387/VPCP-KTTH ngày 17/5/2024, 1241/PB-VPCP ngày 20/5/2024,
1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024,1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024,1320/PB-VPCP ngày
27/5/2024); (5) Bộ Y tế: 12 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP,
1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày
07/5/2024,1188/PB-VPCP ngày 14/5/2024,1230/PB-VPCP ngay 20/5/2024,
3564/VPCP-QHQT ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1316/PB-VPCP,
1318/PB-VPCP ngày 27/5/2024, 3647/VPCP-NN, 3648/VPCP-NN ngày 28/5/2024); (6)
Bộ Tài nguyên và Môi trường: 11 văn bản (các VB số; 1056/PB-VPCP
ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 3024/VPCP-CN ngày 05/5/2024,
1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1126/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP ngày
08/5/2024,1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024,
1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (7) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
10 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày
03/5/2024, 1118/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 3275/VPCP-NN, 3276/VPCP-NN ngày
14/5/2024, 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024,
3633/VPCP-NN ngày 27/5/2024, 3648/VPCP-NN, 3649/VPCP-NN ngày 28/5/2024); (8)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: 10 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP
ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1662/VPCP- KTTH, 1704/VPCP-KTTH
ngày 06/5/2024, 3377/VPCP-NN, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 1230/PB-VPCP,
1231/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024, 1318/PB-VPCP ngày
27/5/2024); (9) Bộ Giáo dục và Đào tạo: 9 văn bản (các VB số:
1056/PB-VPCP, 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024,
1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1126/PB-VPCP, 1133/PB-VPCP, 1134/PB-VPCP ngày
08/5/2024,1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (10) Thanh
tra Chính phủ: 8 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày
02/5/2024,1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024,3119/VPCP-V.I ngày 08/5/2024,
1126/PB-VPCP ngày 08/5/2024, 3151/VPCP-V.I ngày 09/5/2024, 3171/VPCP-V.l ngày
10/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 3552/VPCP-V.I ngày 23/5/2024); (11)
Bộ Công an: 7 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP, 2911/VPCP-NN,
2912/VPCP-NN ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1126/PB-VPCP ngày
08/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024,1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (12) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội: 7 văn bản (các VB số: 1074/PB-VPCP
ngày 03/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024, 1133/PB VPCP ngày 08/5/2024,
3377/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày
20/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (13) Bộ Giao thông vận tải
có 6 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024,1118/PB-VPCP ngày
07/5/2024, 3200/VPCP-CN ngày 10/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024,
174/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (14) Bộ Nội vụ
có 5 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày
20/5/2024, 1289/PB-VPCP, 1291/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1317/PB-VPCP ngày
27/5/2024); (15) Bộ Thông tin và Truyền thông: 5 văn bản (các VB
số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1204/PB-VPCP ngày
16/5/2024, 1230/PB-VPCP ngày 20/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024); (16)
Bộ Ngoại giao có 4 văn bản (các VB số: 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024,
1639/VPCP-QHQT ngày 04/5/2024, 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024, 1314/PB- VPCP ngày
26/5/2024); (17) Bộ Xây dựng: 4 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP
ngày 02/5/2024, 1074/PB-VPCP ngày 03/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024,
1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (18) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
3 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1704/VPCP-KTTH ngày 06/5/2024,
3378/VPCP-NN ngày 17/5/2024); (19) Bộ Khoa học và Công nghệ: 2
văn bản (VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1314/PB-VPCP ngày 26/5/2024); (20)
Bộ Quốc phòng: 2 văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày
02/5/2024,1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (21) Ủy ban Dân tộc: 2
văn bản (các VB số: 1056/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1086/PB-VPCP ngày 04/5/2024); (22)
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 3 văn bản (các VB số:
2982/VPCP-DMDN ngày 04/5/2024, 1916/VPCP-KTTH ngày 21/5/2024, 174/PB-VPCP ngày
24/5/2024); (23) UBND TP Hồ Chí Minh: 4 văn bản (các VB số:
3051/VPCP- V.I ngày 06/5/2024, 3119/VPCP-V.I ngày 08/5/2024, 1290/PB-VPCP ngày
24/5/2024,3635/VPCP-NN ngày 28/5/2024); (24) 06 địa phương/06 văn bản,
gồm Bình Dương (VB số: 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024), Bình
Thuận (VB số: 1057/PB-VPCP ngày 02/5/2024), Đồng Nai (VB
số: 174/PB-VPCP ngày 24/5/2024), Kiên Giang (VB số: 1057/PB-VPCP
ngày 02/5/2024), Phú Yên (VB số: 3370/VPCP-DMDN ngày 17/5/2024), Tây
Ninh (VB số: 1290/PB-VPCP ngày 24/5/2024).
[7] UBND TP Hồ Chí Minh chậm báo cáo
về kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo của ông Phạm Nam Phương (thời hạn trước
ngày 15/11/2023).
[8] Bộ Tài chính, Bộ GDĐT chậm gửi
Báo cáo tổng kết 01 năm tình hình triển khai Công văn số 452/TTg-KSTT ngày
23/5/2023 của TTgCP về việc tháo gỡ “điểm nghẽn” triển khai Đề án 06; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chậm trình dự thảo Nghị định về một số chính
sách phát triển thủy sản; UBND TP Hồ Chí Minh chậm báo cáo phương án tháo gỡ vướng
mắc trong thực hiện Dự án giải quyết ngập do triều khu vực Tp. Hồ Chí Minh...
[9] (1) Bộ Công Thương: 02 hồ
sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1058/PB-VPCP ngày 02/5/2024, 1222/PB-VPCP ngày
17/5/2024); (2) Bộ Nội vụ: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ
số: 1094/PB-VPCP ngày 06/5/2024, 1198/PB-VPCP ngày 15/5/2024); (3) Bộ Ngoại
giao: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1111/PB-VPCP ngày
07/5/2024); (4) Bộ Tài chính: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ
số: 1109/PB-VPCP ngày 06/5/2024); (5) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1262/PB-VPCP ngày 21/5/2024); (6) Bộ
Thông tin và Truyền thông: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1072/PB-VPCP
ngày 03/5/2024); (7) Bộ Y tế: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ
số: 1087/PB-VPCP ngày 04/5/2024); (8) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1059/PB-VPCP ngày 02/5/2024); (9) Ủy
ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 02 hồ sơ (các VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 1129/PB-VPCP ngày 08/5/2024,1312/PB-VPCP ngày 25/5/2024); (10)
07 địa phương/07 văn bản, gồm: Cần Thơ (VB đề nghị bổ sung hồ
sơ số: 1114/PB-VPCP ngày 07/5/2024), Bắc Kạn (VB đề nghị bổ sung
hồ sơ số: 1258/PB-VPCP ngày 21/5/2024), Đồng Nai (VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 1302/PB-VPCP ngày 24/5/2024), Hưng Yên (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 1293/PB-VPCP ngày 24/5/2024), Ninh Thuận (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 1061/PB-VPCP ngày 03/5/2024), Quảng Bình
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1110/PB-VPCP ngày 06/5/2024), Thừa Thiên Huế
(VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1115/PB-VPCP ngày 06/5/2024).
[10] (1) Bộ Nội vụ: 11 hồ sơ
(các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1067/PB-VPCP, 1068/PB-VPCP ngày 03/5/2024,
1080/PB-VPCP ngày 04/5/2024, 1096/PB-VPCP ngày 06/5/2024,1153/PB-VPCP ngày
10/5/2024, 1214/PB-VPCP ngày 16/5/2024,1226/PB-VPCP ngày
17/5/2024,1243/PB-VPCP, 1244/PB-VPCP, 1245/PB-VPCP, 1246/PB-VPCP ngày
21/5/2024); (2) Bộ Công Thương: 04 hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung
hồ sơ số: 1073/PB-VPCP ngày 03/5/2024,1092/PB-VPCP ngày 06/5/2024, 1192/PB-VPCP
ngày 15/5/2024, 1300/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (3) Bộ Xây dựng: 03
hồ sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1148/PB-VPCP, 1149/PB-VPCP ngày
09/5/2024, 1277/PB-VPCP ngày 23/5/2024); (4) Bộ Ngoại giao: 02 hồ
sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 167/PB-VPCP ngày 11/5/2024, 1288/PB-VPCP
ngày 24/5/2024); (5) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 02 hồ
sơ (các VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1113/PB-VPCP ngày 07/5/2024, 1239/PB-VPCP
ngày 20/5/2024); (6) Bộ Giao thông vận tải: 01 hồ sơ (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 1163/PB-VPCP ngày 10/5/2024); (7) Bộ Kế hoạch và Đầu
tư: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1228/PB-VPCP ngày
17/5/2024); (8) Bộ Tài chính: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ
số: 3178/VPCP-KTTH ngày 10/5/2024); (9) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1286/PB-VPCP ngày 24/5/2024); (10) Bộ
Y tế: 01 hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1211/PB-VPCP ngày
16/5/2024); (11) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 01
hồ sơ (VB đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1242/PB-VPCP ngày 21/5/2024); (12) 04
địa phương/04 hồ sơ, gồm: TP Hồ Chí Minh (VB đề nghị bổ
sung hồ sơ số: 1242/PB-VPCP ngày 21/5/2024), Bắc Giang (VB đề nghị
bổ sung hồ sơ số: 1095/PB-VPCP ngày 06/5/2024), Bình Dương (VB đề
nghị bổ sung hồ sơ số: 1182/PB-VPCP ngày 14/5/2024), Hưng Yên (VB
đề nghị bổ sung hồ sơ số: 1209/PB-VPCP ngày 16/5/2024).
[11] Trong tháng đã ban hành 04 Nghị định
quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các Luật, Nghị quyết của Quốc hội, gồm: (1)
số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 quy định về thanh toán không dùng tiền mặt
(Ngân hàng Nhà nước chủ trì xây dựng, trình); (2) số 53/2024/NĐ-CP ngày
16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; (3)
số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê
khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng, trình); (4)
số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Bộ Công Thương chủ trì xây dựng,
trình)
Báo cáo 3764/BC-VPCP về Kết quả thực hiện nhiệm vụ giao và tình hình văn bản hướng dẫn Luật, Nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của Chính phủ 5 tháng đầu năm 2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Báo cáo 3764/BC-VPCP về Kết quả thực hiện nhiệm vụ giao và tình hình văn bản hướng dẫn Luật, Nghị quyết của Quốc hội thuộc thẩm quyền của Chính phủ 5 tháng đầu ngày 31/05/2024 do Văn phòng Chính phủ ban hành
613
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|