|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1082/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính đất đai Sở Tài nguyên Huế
Số hiệu:
|
1082/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
05/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1082/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 05 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ (BAO GỒM THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH;
UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 58 Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa trong lĩnh
vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường (38 TTHC), Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh (04 TTHC); UBND
cấp huyện (14 TTHC); UBND cấp xã (02 TTHC)) (Có Phụ lục danh mục TTHC kèm
theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các
công việc sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm cập nhật TTHC mới được
công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng
quy định; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực giao Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC liên
quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường;
Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết kèm theo Quyết định này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
Thông tin điện tử của đơn vị.
- Thực hiện giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Quyết định này kèm theo nội dung cụ thể tại các
Quyết định công bố TTHC đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/) và UBND tỉnh công khai trên
Cổng dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thành việc cấu hình TTHC liên quan đến phần việc của mình
trên phần mềm Dịch vụ công sau khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính và Quyết
định sau đây:
Thay thế Quyết định số
3127/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 3139/QĐ-UBND
ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số
3140/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã; Các TTHC trong lĩnh vực Đất đai tại Quyết định số 2846/QĐ-
UBND ngày 05/11/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố Danh mục TTHC
được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TT PVHCC, CV: TN;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa
STT
|
Tên TTHC (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.004267
|
60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết không
quá 60 ngày; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh
chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì
không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực
thi hành.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trụ sở Ban Tiếp công dân, thuộc Văn phòng
UBND tỉnh.
Địa điểm: Số 02 Tố Hữu, thành
phố Huế
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
91/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã, các phòng ban của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường.
|
2
|
Chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp
1.010200
|
25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời tổ chức kinh tế
về việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Công
thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Tổ
chức đang quản lý quỹ đất, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ
BTGPMB,...
|
3
|
Thẩm định phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp
2.000962
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
+ Thời hạn Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến
các Sở, ngành, UBND cấp huyện để lấy ý kiến không quá 05 ngày làm việc.
+ Thời hạn các cơ quan được lấy
ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường:
không quá 10 ngày làm việc.
+ Thời hạn Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức họp để thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông,
lâm nghiệp; gửi thông báo kết quả thẩm định phương án sử dụng đất của công ty
nông, lâm nghiệp đến công ty nông, lâm nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ: không quá
05 ngày làm việc.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
ngày 17/12/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức có liên quan.
|
4
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục
đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải
chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
1.002040
|
Không quá 20 ngày (không kể
thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất,
cho thuê đất.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13/12/2019 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Công
thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Tổ
chức đang quản lý quỹ đất, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ
BTGPMB,...
|
5
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004
1.004688
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc nộp trực
tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Số 01 Lê Lai thành phố Huế) hoặc trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (nếu có)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Các bộ, ngành có liên quan; Thủ tướng Chính phủ.
|
6
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1.001007
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; nếu
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ kèm theo phiếu tiếp nhận - hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 34
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Đối với hồ sơ ban hành
thông báo thu hồi đất: 06 ngày, trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 03 ngày
(kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ); UBND tỉnh: 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ).
+ Đối với hồ sơ ban hành quyết
định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 28
ngày, trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường 25 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ ); UBND tỉnh: 03 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ chỉ
huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ
BTGPMB,...
|
7
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.001039
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ kèm theo phiếu tiếp nhận - hẹn trả
kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết đối
với đất ngoài khu kinh tế: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
15 ngày.
+ UBND tỉnh 05 ngày.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ
quan ban hành quyết định giải thể, phá sản, Tổ chức phát triển quỹ đất, Sở
Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã,...
|
8
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị
ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.000964
|
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ kèm theo phiếu tiếp nhận - hẹn trả
kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
15 ngày.
+ UBND tỉnh 05 ngày.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức
phát triển quỹ đất, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cấp xã, lực lượng thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
|
9
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
1.002253
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
Trong đó: 15 ngày tại Sở
Tài nguyên và Môi trường; 05 ngày tại UBND tỉnh.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P.
Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 64/2014/QĐ-
UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Công
thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Tổ
chức đang quản lý quỹ đất, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ
BTGPMB,...
|
10
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao (Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực
hiện thủ tục thẩm định này. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực
dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch
thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để
lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng. Thời điểm
thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện
giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư,
pháp luật về xây dựng. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng
Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.)
1.003010
|
Thời hạn giải quyết: không
quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 37/2014/
TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 03/2021/TT-
BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND
ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
35/2021/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ chức
làm nhiệm vụ BTGPMB…
|
11
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
1.004257
|
Thời hạn giải quyết: Không
quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ
thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai,
P. Vĩnh Ninh, TP. Huế)
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai số
45/2013-QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13/12/2019 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Công thương,
UBND cấp huyện, UBND xã,...
|
12
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (1)
1.001991
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
* Đối với trường hợp người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất
thuê ngoài khu kinh tế
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
25 ngày (Trong đó, 10 ngày cho thủ tục cấp giấy chứng nhận/đăng ký biến động
QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và 15 ngày cho thủ tục thuê đất).
+ UBND tỉnh 05 ngày.
* Đối với trường hợp người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất
thuê trong khu kinh tế:
+ Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
(Văn phòng Đăng ký đất đai) 10 ngày cho thủ tục cấp giấy chứng nhận/đăng ký
biến động QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
* Đối với trường hợp người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân bán tài
sản gắn liền với đất thuê:
+ UBND cấp huyện 20 ngày.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
(Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc CN Văn phòng Đăng ký đất đai) 10 ngày cho thủ
tục cấp giấy chứng nhận/đăng ký biến động QSDĐ, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất.
Ghi chú: Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian
mời cơ quan có liên quan họp; không tính thời gian ký Hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai số
45/2013-QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; Sở
Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Ban Quản
lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày làm việc, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp
huyện)
|
13
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế
1.001990
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
* Đối với tổ chức:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
06 ngày (Trong đó, 04 ngày cho thủ tục gia hạn sử dụng đất và 02 ngày cho thủ
tục xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp).
+ UBND tỉnh 01 ngày.
* Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
+ UBND cấp huyện 05 ngày cho
thủ tục gia hạn sử dụng đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
(Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc CN Văn phòng Đăng ký đất đai) 02 ngày cho thủ
tục xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian mời cơ
quan có liên quan họp; không tính thời gian ký Hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp thuê đất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc....
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
14
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp
của cơ sở tôn giáo
1.004217
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
06 ngày (Trong đó, 04 ngày cho thủ tục gia hạn sử dụng đất và 02 ngày cho thủ
tục xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp).
+ UBND tỉnh 01 ngày.
- 17 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Thừa Thiên Huế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Công thương,
UBND cấp huyện, UBND xã,...
|
15
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
1.005398
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã (trong
vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
16
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.004238
|
- 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 13 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện
hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ;
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
17
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay
đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1.004227
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 09/2021/TT-
BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND
ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp,
thuế, kho bạc.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
18
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
1.004221
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
19
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
1.004203
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
20
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.004199
|
- 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 17 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-
BTNMT; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
21
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
1.004193
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở Tài
nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
|
22
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1.003003
|
- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 40 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Thừa Thiên Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
|
23
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký
quyền sử dụng đất lần đầu
2.000983
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 35 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Thừa Thiên Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
|
24
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
1.002255
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 35 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Thừa Thiên Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
|
25
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền
với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
2.000976
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại
UBND cấp xã thì trong vòng 03 ngày UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện: Kiểm
tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê
khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường
hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm
tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự
phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận
sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ
đến Trung tâm Hành chính công.
- Trường hợp nộp tại Trung
tâm Hành chính công thì Văn phòng đăng ký đất đai gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để
lấy ý kiến (trong vòng 03 ngày).
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-
BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng,
nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 03 ngày, UBND cấp xã giải quyết đối với phần việc thuộc thẩm quyền
và chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
26
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở
1.002273
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
27
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
1.002993
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp không rõ địa chỉ
của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông
tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp.
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn
phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy
Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ
tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất mới cho bên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải
quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
28
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất đã có Giấy chứng nhận.
2.000889
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với
trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thi
thời hạn thực hiện theo quy định tại Thủ tục số 22 (Thủ tục Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu);
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: 03 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
29
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn;
kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng,
của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
2.000880
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
30
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1.001134
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Thừa Thiên Huế
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nông nghiệp,
thuế, kho bạc, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
31
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
1.005194
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
- Hộ gia đình và cá nhân, cộng
đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất
Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận.
- Tổ chức trong nước, cơ sở
tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm
yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại
chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung
tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
32
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1.001045
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ;
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
33
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là
giá trị quyền sử dụng đất
1.001009
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc UBND cấp xã hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên
Huế.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
34
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp
có nhu cầu
1.004206
|
- 05 ngày; kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 15 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công
quốc gia.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND
ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 02 ngày, UBND cấp xã giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền và chuyển
hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
35
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
2.001938
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- 25 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm Hành chính công cấp
huyện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
36
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
2.001761
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã
(trong vòng 01 ngày, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Trung tâm HCC cấp huyện)
|
37
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
1.004177
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý
hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
- Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có trách nhiệm kiểm tra, thông báo cho người sử dụng đất
biết rõ lý do; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà
không có đơn khiếu nại thì ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ
trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy định của pháp luật)
- Thời hạn thực hiện việc thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp: 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan được ủy quyền: Sở
Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao).
|
38
|
Cung cấp dữ liệu về đất đai
1.004269
|
- Trường hợp nhận được yêu cầu
trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu
sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp
theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
- Trường hợp yêu cầu cung cấp
dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu
đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai
và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
|
Nộp trực tiếp tại Văn phòng
Đăng ký đất đai (Số 115 Nguyễn Huệ, thành phố Huế)
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04/3/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng
đăng ký đất đai.
|
* Ghi chú:
1. Nội dung từng
TTHC cụ thể đã được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã
được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
2. TTHC số 15
cắt giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày thành 20 ngày (10 ngày); TTHC số 23,24
cắt giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày thành 25 ngày (05 ngày); TTHC số 30, 31
cắt giảm thời gian thực hiện từ 30 ngày thành 10 ngày (20 ngày).
3. Đối với
TTHC số 12:
Trình tự thực hiện:
(a) Người sử dụng đất thực
hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
về dân sự, tiến hành nộp hồ sơ như sau:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; cụ thể:
+ Nếu đất ngoài khu kinh tế,
nộp hồ sơ Bộ phận TN&TKQ của Sở TNMT tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
+ Nếu đất trong khu kinh tế,
nộp hồ sơ Bộ phận TN&TKQ của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tại
Trung tâm 56 PVHCC tỉnh.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu. Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất
thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
(b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
(c) Cơ quan tài nguyên và
môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền
với đất thuê; nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
tiếp tục thuê đất;
(d) UBND cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định cho thuê đất;
(đ) Cơ quan tài nguyên và
môi trường tổ chức bàn giao đất trên thực địa; chuyển thông tin địa chính cho
Cơ quan Thuế ban hành thông báo đơn giá thuê đất hoặc tham mưu UBND cấp có thẩm
quyền phê duyệt giá đất cụ thể làm cơ sở cho Cơ quan Thuế ban hành thông báo
giá tiền tiền thuê đất.
(e) Cơ quan tài nguyên và
môi trường ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực
của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản;
(g) Chuyển hồ sơ cho Văn
phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký.
(h) Văn phòng đăng ký đất
đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; lập
hồ sơ trình cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận; gửi Giấy chứng nhận đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh/huyện trao cho người sử dụng đất hoặc gửi
Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã..
Đối với các dự án trong khu
kinh tế, trình tự thực hiện từ điểm b, c, d, đ, e do Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh thực hiện.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có 57 chức năng ngoại giao bán tài sản gắn
liền với đất thuê ngoài khu kinh tế,.
+ Ban Quản lý Khu kinh tế,
công nghiệp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
bán tài sản gắn liền với đất thuê trong khu kinh tế.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ
gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà cấp mới Giấy
chứng nhận.
+ Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường
(đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ
chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; đồng
thời đất ngoài khu kinh tế).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất đối với
tổ chức đang sử dụng đất
|
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
|
2
|
Điều chỉnh diện tích giao đất,
thuê đất
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên TTHC (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết TTHC
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
1.002040
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh quyết định đối với đất trong khu kinh tế.
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
1.002253
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh quyết định đối với đất trong khu kinh tế.
|
3
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.001039
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh quyết định đối với đất trong khu kinh tế.
|
4
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
1.003010
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Cách thức: Nộp trực tiếp hoặc
trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa điểm: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc nộp trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công Thừa Thiên Huế.
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh quyết định đối với đất trong khu kinh tế.
|
* Ghi chú: Nội
dung từng TTHC cụ thể đã được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội
dung đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Tên TTHC
(Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
1.004193
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Chi nhánh VPĐKĐĐ cấp huyện:
07 ngày;
+ Phòng TN và MT cấp huyện:
02 ngày;
- UBND cấp huyện: 01 ngày.
* Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất Chuyển Phiếu đề xuất kèm hồ sơ đến Văn phòng ĐKĐĐ
kiểm tra trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sau đó chuyển kết
quả cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp huyện.
- 20 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
2
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1.003003
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp
huyện: 19 ngày.
+ UBND cấp xã: 03 ngày.
+ Cơ quan thuế cấp huyện: 03
ngày.
+ Phòng TNMT cấp huyện: 03
ngày.
+ UBND cấp huyện: 02 ngày.
- 40 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
hoặc UBND cấp xã.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
2.000983
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp
huyện: 14 ngày.
+ UBND cấp xã: 03 ngày.
+ Cơ quan thuế cấp huyện: 03
ngày.
+ Phòng TNMT cấp huyện: 03
ngày.
+ UBND cấp huyện: 02 ngày.
- 35 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
hoặc UBND cấp xã.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND
ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã.
|
4
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
1.002255
|
- 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp
huyện: 14 ngày.
+ UBND cấp xã: 03 ngày.
+ Cơ quan thuế cấp huyện: 03
ngày.
+ Phòng TNMT cấp huyện: 03
ngày.
+ UBND cấp huyện: 02 ngày.
- 35 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; thời gian niêm yết công khai kết
quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
hoặc UBND cấp xã.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-
BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã.
|
5
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1.001134
|
- 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ cấp
huyện: 04 ngày.
+ Cơ quan thuế cấp huyện: 03
ngày.
+ Phòng TNMT cấp huyện: 02
ngày.
+ UBND cấp huyện: 01 ngày.
- 20 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm hành chính công cấp huyện
hoặc UBND cấp xã.
|
Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
4/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
33/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
59/2021/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh TT Huế;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Tiếp nhận tại UBND cấp xã.
|
6
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
1.004177
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có trách nhiệm kiểm tra, thông báo cho người sử dụng đất
biết rõ lý do; sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho người sử dụng đất mà
không có đơn khiếu nại thì ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ
trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển đổi,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc
chuyển mục đích sử dụng đất và đã được giải quyết theo quy định của pháp luật)
- Thời hạn thực hiện việc thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp: 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ; 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh TT Huế.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
Cơ quan thực hiện: Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
7
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
2.001234
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
|
8
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
2.000395
|
- 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Phòng TNMT cấp huyện: 40
ngày.
+ UBND cấp huyện: 05 ngày.
- Không quá 55 ngày (đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn); trừ thủ tục
hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
34 ngày, trong đó:
a) Đối với hồ sơ ban hành
thông báo thu hồi đất: 06 ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi trường: 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; UBND cấp huyện: 03 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ).
b) Đối với hồ sơ ban hành quyết
định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: 28
ngày làm việc (Phòng Tài nguyên và Môi trường: 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ; UBND cấp huyện: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
64/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của UBND tỉnh TT Huế.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
|
10
|
Thu hồi đất ở trong khu vực bị
ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt
lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con
người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1.005187
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ UBND cấp huyện: 05 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện KT-XH - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
|
11
|
Thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1.005367
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ UBND cấp huyện: 05 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
|
12
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
1.000798
|
- 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
09 ngày;
+ UBND cấp huyện: 05 ngày;
+ Chi nhánh VPĐKĐĐ: 01 ngày.
Không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- 25 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
13
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ
gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
2.000381
|
- 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường:
14 ngày;
+ UBND cấp huyện: 05 ngày;
+ Chi nhánh VPĐKĐĐ: 01 ngày.
Không kể thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
- 30 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 26/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
* Ghi chú:
- Nội dung từng TTHC cụ thể
đã được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
- TTHC số 03, 04 cắt giảm thời
gian thực hiện từ 30 ngày thành 25 ngày (05 ngày); TTHC số 05 cắt giảm thời
gian thực hiện từ 30 ngày thành 10 ngày (20 ngày).
- Các TTHC từ số 8 đến số 32
(25 TTHC) thuộc lĩnh vực Đất đai tại Quyết định số 2892/QĐ-UBND ngày 12/12/2018
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Tài nguyên
và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện ngưng sử
dụng với lý do: Tại Khoản 19 Điều 14 Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ, Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh; Tỉnh Thừa
Thiên Huế đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở
hợp nhất và chuyển giao nguyên trạng Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường và 09 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường của 09 huyện, thị xã, thành phố.
2. Danh mục thủ tục hành
chính thay thế
STT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực
hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
1.003572
|
- 50 ngày, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
- 60 ngày (đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT
ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
UBND cấp xã; Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
* Ghi chú: Nội
dung từng TTHC cụ thể đã được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội
dung đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
PHỤ LỤC IV
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1082/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
1.004269
|
Trong ngày làm việc
(01 ngày làm việc)
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp
xã.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Theo quy định của Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04/3/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã.
|
2
|
Hòa giải tranh chấp đất đai tại
UBND cấp xã
1.003554
|
Không quá 45 ngày; đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện thì được tăng thêm 15 ngày
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã
|
Không
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 /12/2020 của Chính phủ;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND
ngày 09/8/2016 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
91/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh.
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã.
|
* Ghi chú: Nội
dung từng TTHC cụ thể đã được công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội
dung đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa
Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1082/QĐ-UBND ngày 05/05/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (bao gồm thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã)
4.245
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|