Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp file word các mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu năm 2025 và mẫu tờ khai thuế nhà thầu năm 2025 theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
>> File word mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2025 và các bảng kê kèm theo
>> Tổng hợp mẫu hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế 2025
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu năm 2025 là các Mẫu 02/NTNN và Mẫu 04/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Trong đó:
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu năm 2025 |
Tải về |
Phụ lục bảng kê |
Tải về |
Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài |
|
|
|
Tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu tính thuế |
Phụ lục bảng kê các nhà thầu nước ngoài |
||
Phụ lục bảng kê các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu |
Trên đây là file word mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu năm 2025 theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và hướng dẫn cách điền.
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu năm 2025 là Mẫu 01/NTNN và Mẫu 03/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu năm 2025 |
Tải về |
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với bên Việt Nam khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài. |
|
Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu |
>> Xem thêm: Doanh nghiệp nước ngoài môi giới bán hàng cho công ty Việt Nam có chịu thuế nhà thầu?
File tổng hợp các mẫu tờ khai thuế TNCN năm 2025 |
File tổng hợp các mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2025 và các bảng kê kèm theo |
Tổng hợp file word các mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu năm 2025
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Căn cứ Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, các đối tượng không thuộc đối tượng không chịu thuế nhà thầu bao gồm:
(i) Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Luật Dầu khí 2022, Luật các Tổ chức tín dụng 2024.
(ii) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
- Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
(iii) Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
(iv) Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo.
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet).
(v) Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.