Thuế nhà thầu là gì? Môi giới bán hàng là gì? Doanh nghiệp nước ngoài môi giới bán hàng cho công ty Việt Nam có chịu thuế nhà thầu?
>> Doanh nghiệp nộp thuế môn bài 2025 bao nhiêu?
>> Theo Luật Thuế GTGT mới, mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ nào?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Trong đó, nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài được hiểu như sau:
27. Nhà thầu phụ là tổ chức, cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để tham gia thực hiện công việc xây lắp; tư vấn; phi tư vấn; dịch vụ liên quan của gói thầu cung cấp hàng hóa; công việc thuộc gói thầu hỗn hợp.
28. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
29. Nhà thầu nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài tham dự thầu.
(Theo khoản 27, 28, 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023)
Căn cứ Điều 150 Luật Thương mại 2005 quy định môi giới thương mại như sau:
Môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
Như vậy, môi giới bán hàng là hoạt động trung gian, trong đó một bên (bên môi giới) hỗ trợ các bên mua và bán hàng hóa hoặc dịch vụ trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng và nhận thù lao theo thỏa thuận.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Doanh nghiệp nước ngoài môi giới bán hàng cho công ty Việt Nam có chịu thuế nhà thầu không
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 1 và khoản 4 Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu như sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
…
Điều 2. Đối tượng không áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này không áp dụng đối với:
...
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
...
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
…
Theo đó, thuế nhà thầu áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Dịch vụ môi giới bán hàng, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.
Ví dụ:
Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới bán hàng của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Thái Lan hoặc thị trường thế giới thì dịch vụ môi giới này của doanh nghiệp Thái Lan không thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu. Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới để chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp Việt Nam tại Việt Nam thì dịch vụ môi giới này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.
Tóm lại, doanh nghiệp nước ngoài môi giới bán hàng cho công ty Việt Nam ở thị trường nước ngoài thì không chịu thuế nhà thầu. Trường hợp doanh nghiệp nước ngoài môi giới bán hàng cho công ty Việt Nam ở thị trường Việt Nam thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.