Tải về file Word tờ khai 03 BĐS TNCN theo Thông tư 80. Quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản hiện nay. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quản lý thuế.
>> Danh sách 350 Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực mới nhất
>> 04 lưu ý khi sử dụng số CCCD thay cho mã số thuế cá nhân
Ngày 29/9/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Trong đó, tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản sẽ được thực hiện theo Mẫu 03/BĐS-TNCN Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Dưới dây là File tải về tờ khai 03 BĐS TNCN Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC quý khách hàng có thể tham khảo sử dụng:
![]() |
Mẫu 03/BĐS-TNCN |
![]() |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Tải về file Word tờ khai 03 BĐS TNCN theo Thông tư 80 mới nhất 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 và Điều 247 Luật số 31/2024/QH15) có quy định về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản cụ thể như sau:
1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất
2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.
3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Tại Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quản lý thuế cụ thể như sau:
|
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 về các nội dung quản lý thuế cụ thể như sau:
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
10. Hợp tác quốc tế về thuế.
11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.