Dưới đây là danh sách 350 Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực mới nhất và danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực từ 01/3/2025.
>> 04 lưu ý khi sử dụng số CCCD thay cho mã số thuế cá nhân
>> Tổng hợp các mẫu Giấy đề nghị thanh toán năm 2025 trong doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Ngày 03/3/2025, Cục trưởng Cục Thuế ban hành Quyết định 15/QĐ-CT năm 2025 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03/3/2025.
Danh sách tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của đội thuế cấp huyện được ban hành kèm theo Quyết định 15/QĐ-CT năm 2025.
![]() |
Danh sách 350 Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực |
![]() |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2025 |
Danh sách 350 Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 1 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đội thuế cấp huyện trực thuộc chi cục thuế khu vực ban hành kèm theo Quyết định 15/QĐ-CT năm 2025, quy định vị trí và chức năng của Đội Thuế cấp huyện như sau:
1. Đội Thuế cấp huyện là đơn vị trực thuộc Chi cục Thuế khu vực, thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) trên địa bàn quản lý theo phân công, phân cấp của Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực và theo quy định của pháp luật.
2. Đội Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật và được tổ chức Bộ phận “một cửa” tại địa bàn huyện nơi không có trụ sở chính của Đội Thuế cấp huyện để tiếp nhận, hỗ trợ, giải quyết thủ tục hành chính cho người nộp thuế.
Ngày 26/02/2025 Bộ Tài chính ban hành Quyết định 381/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/03/2025.
Theo đó, căn cứ phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025, danh sách 20 Chi cục Thuế khu vực từ ngày 01/3/2025 bao gồm:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Thuế khu vực I |
Hà Nội, Hòa Bình |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Thuế khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Thuế khu vực III |
Hải Phòng, Quảng Ninh |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Thuế khu vực IV |
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Thuế khu vực V |
Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình |
Hải Dương |
6 |
Chi cục Thuế khu vực VI |
Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Bắc Giang |
7 |
Chi cục Thuế khu vực VII |
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang |
Thái Nguyên |
8 |
Chi cục Thuế khu vực VIII |
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai |
Phú Thọ |
9 |
Chi cục Thuế khu vực IX |
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu |
Sơn La |
10 |
Chi cục Thuế khu vực X |
Thanh Hóa, Nghệ An |
Nghệ An |
11 |
Chi cục Thuế khu vực XI |
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Thuế khu vực XII |
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Thuế khu vực XIII |
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Thuế khu vực XIV |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Thuế khu vực XV |
Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Chi cục Thuế khu vực XVI |
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
Bình Dương |
17 |
Chi cục Thuế khu vực XVII |
Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long |
Long An |
18 |
Chi cục Thuế khu vực XVIII |
Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng |
Bến Tre |
19 |
Chi cục Thuế khu vực XIX |
An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Thuế khu vực XX |
Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu |
Kiên Giang |