Ngày 12/3/2025 Chi cục Thuế khu vực II ban hành Thông báo 01/TB-CCTKV.II về việc thay đổi tên cơ quan của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh.
>> File word mẫu giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc năm 2025
>> Ứng dụng eTax Mobile tạm dừng hoạt động đến 08h00 ngày 17/3/2025
Ngày 12/3/2025 Chi cục Thuế khu vực II ban hành Thông báo 01/TB-CCTKV.II về việc thay đổi tên cơ quan của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể như sau:
Căn cứ Quyết định 904/QĐ-BTC ngày 03/03/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế;
Cục Thuế TPHCM trân trọng thông báo thay đổi tên cơ quan như sau:
1. Tên cũ: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tên mới: Chi cục Thuế khu vực II
3. Địa chỉ trụ sở làm việc:
- Số 63 Vũ Tông Phan, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Điện thoại: 028.37702288.
4. Thời gian có hiệu lực: kể từ ngày 12/3/2025. Các giao dịch hành chính, tài chính và văn bản gửi đến Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh vui lòng sử dụng tên mới của cơ quan.
Đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật thông tin theo nội dung trên để thuận lợi trong quá trình làm việc.
Như vậy, từ ngày 12/3/2025 đổi tên Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thành Chi cục Thuế khu vực II.
![]() |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2025 |
Đổi tên Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh thành Chi cục Thuế khu vực II từ ngày 12/3/2025 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 1 Quyết định 904/QĐ-BTC năm 2025, quy định vị trí và chức năng Chi cục thuế khu vực như sau:
1. Chi cục Thuế khu vực là đơn vị thuộc Cục Thuế, có chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Thuế tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý theo phân công của cấp có thẩm quyền, phù hợp với quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Chi cục Thuế khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và được cấp mã cơ quan quản lý thu theo quy định của pháp luật.
Số lượng phòng, đội thuộc Chi cục Thuế khu vực được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 904/QĐ-BTC năm 2025, cụ thể như sau:
STT |
Chi cục Thuế khu vực |
Số lượng phòng tham mưu |
Số lượng Đội Thuế cấp huyện |
|||
Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp |
Phòng Thanh tra, kiểm tra |
Các phòng tham mưu khác |
Tổng số phòng |
|||
1 |
Chi cục Thuế khu vực I |
6 |
7 |
6 |
19 |
30 |
2 |
Chi cục Thuế khu vực II |
5 |
5 |
6 |
16 |
20 |
3 |
Chi cục Thuế khu vực III |
4 |
5 |
5 |
14 |
15 |
4 |
Chi cục Thuế khu vực IV |
4 |
5 |
5 |
14 |
17 |
5 |
Chi cục Thuế khu vực V |
4 |
5 |
5 |
14 |
15 |
6 |
Chi cục Thuế khu vực VI |
4 |
4 |
5 |
13 |
17 |
7 |
Chi cục Thuế khu vực VII |
3 |
3 |
5 |
11 |
13 |
8 |
Chi cục Thuế khu vực VIII |
4 |
4 |
5 |
13 |
20 |
9 |
Chi cục Thuế khu vực IX |
3 |
3 |
5 |
11 |
14 |
10 |
Chi cục Thuế khu vực X |
3 |
4 |
5 |
12 |
22 |
11 |
Chi cục Thuế khu vực XI |
3 |
4 |
5 |
12 |
16 |
12 |
Chi cục Thuế khu vực XII |
5 |
5 |
5 |
15 |
20 |
13 |
Chi cục Thuế khu vực XIII |
4 |
5 |
5 |
14 |
19 |
14 |
Chi cục Thuế khu vực XIV |
4 |
5 |
5 |
14 |
22 |
15 |
Chi cục Thuế khu vực XV |
5 |
6 |
5 |
16 |
18 |
16 |
Chi cục Thuế khu vực XVI |
4 |
4 |
5 |
13 |
13 |
17 |
Chi cục Thuế khu vực XVII |
3 |
4 |
5 |
12 |
14 |
18 |
Chi cục Thuế khu vực XVIII |
3 |
3 |
5 |
11 |
12 |
19 |
Chi cục Thuế khu vực XIX |
4 |
5 |
5 |
14 |
19 |
20 |
Chi cục Thuế khu vực XX |
3 |
3 |
5 |
11 |
14 |