BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 904/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THUỘC CỤC THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân,
Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị định số
83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 381/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02
năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Thuế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Thuế khu vực là đơn vị thuộc Cục Thuế, có
chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Thuế tổ chức thực hiện công tác quản lý
thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý theo phân công của cấp có thẩm
quyền, phù hợp với quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế và các quy định
pháp luật có liên quan.
2. Chi cục Thuế khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và được cấp mã cơ quan quản lý
thu theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện chiến lược
cải cách hệ thống thuế, các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy trình nghiệp vụ quản lý
thuế do Bộ Tài chính, Cục Thuế ban hành; tổng kết, đánh giá, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý thuế và các khoản thu khác thuộc
ngân sách nhà nước; tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải
cách quản lý thuế.
2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với
người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế khu vực: đăng ký thuế,
khai thuế, tính thuế, thông báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn
thuế, giảm thuế; quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; đăng ký, sử dụng và tiếp nhận
dữ liệu hóa đơn, chứng từ, cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; quản lý
nợ thuế; gia hạn nộp thuế; khoanh tiền thuế nợ; xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền
chậm nộp; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp và
cưỡng chế thu tiền thuế nợ; thanh tra, kiểm tra thuế (sau đây gọi chung là nghiệp
vụ quản lý thuế) và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Đội
Thuế cấp huyện trong thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và các nghiệp vụ
khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
4. Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển
khai thực hiện dự toán thu ngân sách nước. Phân tích, đánh giá, dự báo thu ngân
sách nhà nước, tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế, cấp ủy, chính quyền địa phương
về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn;
triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo nguồn thu, chống thất thu ngân sách
nhà nước.
5. Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính
sách quản lý thuế; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành
chính về thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; tổng
hợp khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế và kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện các quy trình, nghiệp vụ về
công tác phân tích, dự báo, lập, thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước; công
tác thống kê, kế toán, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước và báo cáo
tài chính nhà nước đối với nguồn thu được phân công quản lý theo quy định; xây
dựng, tổng hợp báo cáo tình hình thu và quản lý thu theo chế độ quy định.
7. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc
quản lý thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực
hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách
nhà nước.
8. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp quản
lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo quy
định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với
người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế.
9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy
định của pháp luật; quản lý, bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc
thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cung cấp thông tin của người nộp
thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người
nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Thực hiện công tác xử phạt vi phạm hành chính về
thuế theo quy định của pháp luật.
12. Trực tiếp thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên
ngành thuế theo kế hoạch và chuyên đề, đột xuất trong phạm vi quản lý.
13. Giải quyết khiếu nại về thuế của người nộp thuế
thuộc địa bàn quản lý, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của
người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
14. Hướng dẫn, chỉ đạo việc triển khai, thực hiện
công tác kiểm tra chuyên ngành thuế, ấn định thuế theo phân công.
15. Chỉ đạo, hướng dẫn, giải quyết tố cáo về hành
vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; phối
hợp với cơ quan có thẩm quyền trong xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
16. Tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quản
lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.
17. Quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế;
xử lý, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn điện tử và các cơ sở dữ
liệu khác có liên quan; tiếp nhận, cài đặt và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng,
trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản
lý thuế, quản lý nội ngành thuộc phạm vi quản lý.
18. Quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo
quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Thuế.
19. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, ấn chỉ và
các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và theo phân
cấp của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo hướng dẫn
của cấp có thẩm quyền.
20. Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra, giám
sát các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai công tác kiểm
tra nội bộ; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phòng
chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm
trong thực thi công vụ của các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi quản
lý.
21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do cấp
có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục Thuế khu vực được tổ chức các đơn vị
sau:
a) Các phòng tham mưu thuộc Chi cục Thuế khu vực:
- Văn phòng;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế;
- Phòng Thuế cá nhân, hộ kinh doanh và thu khác;
- Phòng Quản trị dữ liệu và quản lý rủi ro;
- Phòng Quản lý các khoản thu từ đất (nếu có);
- Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp;
- Phòng Thanh tra, kiểm tra.
b) Đội Thuế cấp huyện.
Đội Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Số lượng phòng tham mưu, Đội Thuế cấp huyện của từng
Chi cục Thuế khu vực được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Biên chế công chức của Chi cục Thuế khu vực do Cục
trưởng Cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.
3. Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm:
a) Bố trí phòng tham mưu, Đội Thuế cấp huyện thuộc
các Chi cục Thuế khu vực bảo đảm theo số lượng quy định tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này;
b) Quyết định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của
các Đội Thuế cấp huyện;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
đơn vị thuộc Chi cục Thuế khu vực.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Thuế khu vực có Chi cục trưởng và một số
Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Thuế
khu vực, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Chi cục Thuế khu vực; các Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ
trách.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm kế thừa nhiệm
vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đang được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn, quy
trình, quy chế của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế cho đến
khi cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này.
2. Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức, sắp
xếp đề Chi cục Thuế khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục Thuế khu vực đi vào hoạt
động trước ngày 01 tháng 6 năm 2025.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Cục trưởng Cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố;
- KBNN khu vực;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCCB (50b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG PHÒNG, ĐỘI
THUỘC CHI CỤC THUẾ KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-BTC ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Chi cục Thuế
khu vực
|
Số lượng phòng
tham mưu
|
Số lượng Đội
Thuế cấp huyện
|
Phòng Quản lý, hỗ trợ
doanh nghiệp
|
Phòng Thanh tra,
kiểm tra
|
Các phòng tham mưu
khác
|
Tổng số phòng
|
1
|
Chi cục Thuế khu vực I
|
6
|
7
|
6
|
19
|
30
|
2
|
Chi cục Thuế khu vực II
|
5
|
5
|
6
|
16
|
20
|
3
|
Chi cục Thuế khu vực III
|
4
|
5
|
5
|
14
|
15
|
4
|
Chi cục Thuế khu vực IV
|
4
|
5
|
5
|
14
|
17
|
5
|
Chi cục Thuế khu vực V
|
4
|
5
|
5
|
14
|
15
|
6
|
Chi cục Thuế khu vực VI
|
4
|
4
|
5
|
13
|
17
|
7
|
Chi cục Thuế khu vực VII
|
3
|
3
|
5
|
11
|
13
|
8
|
Chi cục Thuế khu vực VIII
|
4
|
4
|
5
|
13
|
20
|
9
|
Chi cục Thuế khu vực IX
|
3
|
3
|
5
|
11
|
14
|
10
|
Chi cục Thuế khu vực X
|
3
|
4
|
5
|
12
|
22
|
11
|
Chi cục Thuế khu vực XI
|
3
|
4
|
5
|
12
|
16
|
12
|
Chi cục Thuế khu vực XII
|
5
|
5
|
5
|
15
|
20
|
13
|
Chi cục Thuế khu vực XIII
|
4
|
5
|
5
|
14
|
19
|
14
|
Chi cục Thuế khu vực XIV
|
4
|
5
|
5
|
14
|
22
|
15
|
Chi cục Thuế khu vực XV
|
5
|
6
|
5
|
16
|
18
|
16
|
Chi cục Thuế khu vực XVI
|
4
|
4
|
5
|
13
|
13
|
17
|
Chi cục Thuế khu vực XVII
|
3
|
4
|
5
|
12
|
14
|
18
|
Chi cục Thuế khu vực XVIII
|
3
|
3
|
5
|
11
|
12
|
19
|
Chi cục Thuế khu vực XIX
|
4
|
5
|
5
|
14
|
19
|
20
|
Chi cục Thuế khu vực XX
|
3
|
3
|
5
|
11
|
14
|