Việc kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng/quý hoặc kê khai theo từng lần phát sinh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh được thực hiện theo quy định sau:
>> Trường hợp được giảm thuế thu nhập cá nhân
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì có trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý thay cho người nhận thu nhập như sau:
>>Xem chi tiết cách xác định kỳ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý tại công việc “Trách nhiệm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp, hộ kinh doanh”.
Căn cứ điểm e khoản 3 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP), trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) của đối tượng nhận thu nhập trong tháng (đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh kê khai theo quý) thì không phải khai thuế TNCN của tháng hoặc quý đó.
Căn cứ Mục 8.4, Mục 9.1 và Mục 9.9 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Tùy trường hợp khấu trừ thuế mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế TNCN theo tháng và quý theo các mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
- Trường hợp trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền công:
+ Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân - mẫu 05/KK-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu - mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN (áp dụng đối với người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp trả thu nhập khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; doanh nghiệp nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú:
+ Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân - mẫu 06/TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế theo mẫu bảng kê chi tiết đối với cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế mẫu bảng kê chi tiết đối với cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế); riêng đối với trường hợp trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng xổ số điện toán của cá nhân thì sử dụng theo Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu - mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, cá nhân có thu nhập từ phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác:
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu 01/XSBHĐC (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp - mẫu 01-1/BK-XSBHĐC (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Riêng trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp hợp tác kinh doanh với cá nhân; chi trả cho cá nhân đạt doanh số; là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả cho cá nhân:
Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý áp dụng các mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
+ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01/CNKD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01-1/BK-CNKD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
+ Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
(Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
|
Khai thuế theo tháng |
Khai thuế theo quý |
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế |
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
(Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)
Căn cứ Mục 8.4, Mục 8.5.b, Mục 9.3, Mục 9.4, Mục 9.5 và Mục 9.6.a của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập phải khai, nộp thay thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh cho cá nhân nhận thu nhập như sau:
>> Xem chi tiết trường hợp khai, nộp thay thuế thu nhập cá nhân tại công việc "Trách nhiệm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân của doanh nghiệp, hộ kinh doanh".
(i) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Nếu hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua (doanh nghiệp, hộ kinh doanh) là người nộp thuế thay cho bên bán thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu 03/BĐS-TNCN (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu (đối với trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) phù hợp với thông tin đã khai trên tờ khai thuế;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào Bản sao đó;
Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định thì nộp bản sao được chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án; hoặc bản sao được chứng thực hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ ký trước ngày 08/8/2010.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản:
+ Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình dự án xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định đã được công chứng; hoặc Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nhà, nền nhà, căn hộ đã được công chứng.
+ Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhà ở thương mại, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm Hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề.
+ Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản;
+ Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản thì Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
- Tài liệu xác định đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, đối tượng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, đối tượng tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Xem chi tiết tại công việc "Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân".
(ii) Đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp:
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khai, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu 04/CNV-TNCN (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn - mẫu 04-1/CNV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân).
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
Trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì Hợp đồng chuyển nhượng vốn được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
- Bản sao tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, trường hợp vốn góp do mua lại thì phải có hợp đồng chuyển nhượng khi mua (xem thêm mẫu: Sổ kế toán; Chứng từ kế toán; Bảng cân đối kế toán; Danh mục và mẫu sổ kế toán).
- Bản sao các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp.
(iii) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
Trong trường hợp doanh nghiệp khai, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu 04/CNV-TNCN (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn - mẫu 04-1/CNV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân).
- Bản sao Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
Trong trường hợp góp vốn bằng chứng khoán thì Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thay bằng bản sao Hợp đồng góp vốn.
(iv) Đối với thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu
Doanh nghiệp khai, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân - mẫu 04/CNV-TNCN (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết - mẫu 04-1/ĐTV-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân).
(v) Đối với doanh nghiệp khai thay cho cá nhân trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp; doanh nghiệp chi trả cho cá nhân đạt doanh số:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01-1/BK-CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Bản sao Hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).
(vi) Đối với cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản:
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân phải nộp bao gồm:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản - mẫu 01/TTS (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản - mẫu 01-2/BK-TTS (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Bản sao HBản sao HBản sao H (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Lưu ý: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên và sau khi ký tên phải đóng dấu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc ký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là doanh nghiệp, hộ kinh doanh khai thuế thay, nộp thuế thay.
Căn cứ khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ khai thuế.
Lưu ý: Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Căn cứ Mục 8.1, Mục 8.2 và Mục 8.3 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phải thực hiện kê khai như sau:
Hộ kinh doanh nộp Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước liền kề; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh (khoản c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh - Mẫu 01-2/BK-HĐKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
Thời hạn nộp hồ sơ:
- Trường hợp khai và nộp theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
- Trường hợp khai và nộp theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.
(Căn cứ khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh - mẫu 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
- Bản sao Hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
- Bản sao Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
- Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất....
Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (theo khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
- Mẫu số 01/XSBHĐC - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06 - VT - Bảng kê mua hàng ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03/BĐS-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/ĐTV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/NNG-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TKQT-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN - Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06-1/BK-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN - Bản đăng ký người phụ thuộc ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN - Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN - Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN - Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 08/CK-TNCN - Bản cam kết hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.