Trường hợp người nộp thuế được giảm thuế thu nhập cá nhân và thủ tục, hồ sơ xét giảm thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo quy định sau đây:
>> Khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân có sai, sót
>> Trách nhiệm khi ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam
Căn cứ Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người nộp thuế được xét giảm thuế thu nhập cá nhân theo năm tính thuế trong trường hợp gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế. Mức thuế được giảm tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp. Cụ thể như sau:
(i) Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm tính thuế. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo trong năm tính thuế nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế đó.
(ii) Số thuế phải nộp làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà người nộp thuế phải nộp trong năm tính thuế, bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân đã nộp hoặc đã khấu trừ đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng.
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công.
(iii) Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ (-) đi các khoản bồi thường nhận được từ tổ chức bảo hiểm (nếu có) hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn (nếu có).
(iv) Số thuế giảm được xác định như sau:
- Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế lớn hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng mức độ thiệt hại.
- Trường hợp số thuế phải nộp trong năm tính thuế nhỏ hơn mức độ thiệt hại thì số thuế giảm bằng số thuế phải nộp.
(Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 51 và Điều 54 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thủ tục, hồ sơ xét giảm thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống thì: người này không phải thực hiện thủ tục hồ sơ giảm thuế mà thay vào đó là tự xác định số tiền thuế được giảm trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (trong đó nộp kèm tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được giảm).
Trừ trường hợp nêu tại Mục 2.1 nêu trên, cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện thủ tục hồ sơ giảm thuế như sau:
(i) Đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế:
- Văn bản đề nghị miễn (giảm thuế) theo mẫu 01/MGTH tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu 02/MGTH tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ, giá trị thiệt hại là cơ quan tài chính hoặc các cơ quan giám định xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản.
- Trường hợp thiệt hại về hàng hoá thì người nộp thuế cung cấp Biên bản giám định (chứng thư giám định) về mức độ thiệt hại của cơ quan giám định và cơ quan giám định phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của chứng thư giám định theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thiệt hại về đất đai, hoa màu thì cơ quan tài chính có trách nhiệm xác định.
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây hỏa hoạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 02/QTT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
(ii) Hồ sơ đối với người nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn
- Văn bản đề nghị miễn (giảm thuế) theo mẫu 01/MGTH tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế.
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 02/QTT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
(iii) Hồ sơ đối với người nộp thuế mắc bệnh hiểm nghèo
- Văn bản đề nghị miễn (giảm thuế) theo mẫu 01/MGTH tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
- Các chứng từ chứng minh chi phí khám chữa bệnh do cơ quan y tế cấp; hoặc hóa đơn mua thuốc chữa bệnh kèm theo đơn thuốc của bác sĩ. (xem thêm mẫu: Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh và Phụ lục Hướng dẫn ghi bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Quyết định 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018).
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 02/QTT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC nếu người nộp thuế đề nghị giảm thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
(1) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.
(2) Phương thức nộp hồ sơ xét giảm thuế:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính.
- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Lưu ý: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
(Căn cứ Điều 48 Luật Quản lý thuế 2019)
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được giảm thuế.
- Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được giảm thuế.
- Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được giảm thuế.
(Căn cứ khoản 1 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC)
- Mẫu số 01/XSBHĐC - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03/BĐS-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/ĐTV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/NNG-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TKQT-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN - Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06-1/BK-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN - Bản đăng ký người phụ thuộc ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN - Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN - Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN - Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 08/CK-TNCN - Bản cam kết hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.