PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 76 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 75 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 44 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 44.06 bao gồm tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Loại chưa được ngâm tẩm:
+ Từ cây lá kim (mã hàng hóa: 4406.11.00) thuế suất là 5%.
+ Từ cây không thuộc loài lá kim (mã hàng hóa: 4406.12.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Từ cây lá kim (mã hàng hóa: 4406.91.00) thuế suất là 5%.
+ Từ cây không thuộc loài lá kim (mã hàng hóa: 4406.92.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02) (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm bao gồm gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Từ cây thông (Pinus spp.):
+ Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.11.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.11.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.) (mã hàng hóa: 4407.12.00) thuế suất là 5%.
- Từ cây thuộc nhóm S-P-F (cây vân sam (Picea spp.) cây thông (Pinus spp.) và cây linh sam (Abies spp.)) (mã hàng hóa: 4407.13.00) thuế suất là 5%.
- Từ cây Độc cần (Western hemlock (Tsuga heterophylla) và linh sam (Abies spp.)) (mã hàng hóa: 4407.14.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.19.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.19.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.21.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.21.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.22.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.22.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Tếch (Teak):
+ Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.23.10) thuế suất là 5%.
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.23.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.23.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
+ Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt: Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.25.12); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.25.13); loại khác (mã hàng hóa: 4407.25.19) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Meranti Bakau: Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.25.21); loại khác (mã hàng hóa: 4407.25.29) thuế suất là 5%.
- Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
+ Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.26.20) thuế suất là 5%.
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.26.30) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.26.90) thuế suất là 5%.\
- Gỗ Sapelli:
+ Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.27.20) thuế suất là 5%.
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.27.30) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.27.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Iroko:
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.28.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.28.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Gỗ Jelutona (Dyera spp.): Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.29.12); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.13); loại khác (4407.29.19) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.): Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.29.22); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.23); loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.29) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Kempas (Koompassia spp.): Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.29.32); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.33); loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.39) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.): Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.29.42); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.43); loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.49) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Ramin (Gonystylus spp.): Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.51); loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.59) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Balau (Shorea spp.): Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.29.72); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.73); loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.79) thuế suất là 5%.
+ Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.): Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.29.82); đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.83); loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.89) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.91); Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.92); Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.94); Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.95); Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.96); Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.97); Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.29.98); Loại khác (mã hàng hóa: 4407.29.99) thuế suất là 5%.
4.3. Loại khác
- Gỗ sồi (Quercus spp.):
+ Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm (mã hàng hóa: 4407.91.20) thuế suất là 5%.
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.91.30) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.91.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.92.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.92.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ thích (Acer spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.93.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.93.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ anh đào (Prunus spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.94.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.94.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ tần bì (Fraxinus spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.95.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.95.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ bạch dương (Betula spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.96.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.96.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ cây dương (poplar và aspen) (Populus spp.):
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.97.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.97.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu (mã hàng hóa: 4407.99.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4407.99.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 44.08 bao gồm tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Từ cây lá kim:
+ Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông Radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard) (mã hàng hóa: 4408.10.10) thuế suất là 5%.
+ Làm lớp mặt (face veneer sheets) (mã hàng hóa: 4408.10.30) thuế suất là 5%.
+ Làm lớp mặt (face veneer sheets) (mã hàng hóa: 4408.10.30) thuế suất là 5%.
- Từ gỗ nhiệt đới:
+ Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau (mã hàng hóa: 4408.31.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Thanh mỏng bằng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì (mã hàng hóa: 4408.39.10); làm lớp mặt (face veneer sheets) (mã hàng hóa: 4408.39.20); loại khác (mã hàng hóa: 4408.39.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Làm lớp mặt (face veneer sheets) (mã hàng hóa: 4408.90.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4408.90.90) thuế suất là 5%.
Mời Quý khách Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu