Theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 75 áp dụng từ ngày 15/7/2023 là bao nhiêu? – Gia Phú (An Giang).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 38 từ ngày 15/7/2023 (Phần 4)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 38 từ ngày 15/7/2023 (Phần 3)
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 75 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 75.01 (bao gồm sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken) được quy định như sau:
- Sten niken (mã hàng 7501.10.00) thuế suất là 5%.
- Oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken (mã hàng 7501.20.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 75 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 75.02 (bao gồm niken chưa gia công) được quy định như sau:
- Niken, không hợp kim (mã hàng 7502.10.00) thuế suất là 5%.
- Hợp kim niken (mã hàng 7502.20.00) thuế suất là 5%.
Phế liệu và mảnh vụn niken (mã hàng 7503.00.00) thuế suất là 5%.
Bột và vảy niken (mã hàng 7504.00.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 75.05 (bao gồm niken ở dạng thanh, que, hình và dây) được quy định như sau:
- Thanh, que và hình:
+ Bằng niken, không hợp kim (mã hàng 7505.11.00) thuế suất là 5%.
+ Bằng hợp kim niken (mã hàng 7505.12.00) thuế suất là 5%.
- Dây:
+ Bằng niken, không hợp kim (mã hàng 7505.21.00) thuế suất là 5%.
+ Bằng hợp kim niken (mã hàng 7505.22.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 75.06 (bao gồm niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng) được quy định như sau:
- Bằng niken, không hợp kim (mã hàng 7506.10.00) thuế suất là 5%.
- Bằng hợp kim niken (mã hàng 7506.20.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 75.07 (bao gồm các loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)) được quy định như sau:
- Các loại ống và ống dẫn:
+ Bằng niken, không hợp kim (mã hàng 7507.11.00) thuế suất là 5%.
+ Bằng hợp kim niken (mã hàng 7507.12.00) thuế suất là 5%.
- Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (mã hàng 7507.20.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 75.08 (bao gồm sản phẩm khác bằng niken) được quy định như sau:
- Tấm đan, phên và lưới, bằng dây niken 7508.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng 7508.90):
+ Bu lông và đai ốc (mã hàng 7508.90.30) thuế suất là 5%.
+ Các sản phẩm mạ điện a-nốt, bao gồm cả các sản phẩm sản xuất bằng phương pháp điện phân (mã hàng 7508.90.50) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 7508.90.90) thuế suất là 5%.
Điều 3. Người nộp thuế - Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu. 3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm: a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế; c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế; d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp; e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. 5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật. 6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật. 7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |