Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 được thực hiện như thế nào? – Quốc Thịnh (Cà Mau).
>> Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Phần 2)
>> Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 44 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 44.03 bao gồm gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Từ cây lá kim:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.11.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.11.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây không thuộc loài lá kim:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.12.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.12.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
- Từ cây thông (Pinus spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.21.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.21.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây thông (Pinus spp.), loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.22.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.22.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây linh sam (Abies spp.) và vân sam (Picea spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.23.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.23.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.24.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.24.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác, có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.25.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.26) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.26.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.26.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.41.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.41.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ Tếch (Teak):
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.42.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.42.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.49.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.49.90) thuế suất là 5%.
- Gỗ sồi (Quercus spp.):
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.91.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.91.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.93.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.93.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.94.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.94.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây Bạch dương (Betula spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.95.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.95.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây bạch dương (Betula spp.), loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.96.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.96.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.97.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.97.90) thuế suất là 5%.
- Từ bạch đàn (Eucalyptus spp.):
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.98.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.98.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng (mã hàng hóa: 4403.99.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 4403.99.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 44.05 bao gồm sợi gỗ; bột gỗ. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
Sợi gỗ (mã hàng hóa: 4405.00.10) thuế suất là 5%.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 44 từ ngày 15/7/2023 (phần 02)