Thẩm định hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định chi tiết tại Nghị định 115/2024/NĐ-CP.
>> Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
>> Quy định về mời thầu, phát thanh, sửa đổi, làm rõ, gia hạn thời gian nộp hồ sơ mời thầu
Căn cứ khoản 1 Điều 54 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các loại tài liệu sau:
(i) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu.
(ii) Dự thảo hồ sơ mời thầu.
(iii) Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư).
(iv) Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Thẩm định hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 54 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, nội dung thẩm định của hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những nội dung như sau:
(i) Kiểm tra cơ sở pháp lý, các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu.
(ii) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp của hồ sơ mời thầu với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
(iv) Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu.
(v) Các nội dung liên quan khác.
Căn cứ khoản 3 Điều 54 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:
(i) Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
(ii) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
(iii) Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản (ii) Mục này; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời thầu.
(iv) Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp hồ sơ mời thầu có nội dung không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời thầu.
(v) Các ý kiến khác (nếu có).
Lưu ý, trước khi ký báo cáo thẩm định, tổ thẩm định tổ chức họp giữa các bên để trao đổi, giải quyết các nội dung còn có ý kiến khác nhau của hồ sơ mời thầu (nếu cần).
Căn cứ Điều 50 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, việc xét duyệt trúng thầu được thực hiện theo những nguyên tắc như sau:
(i) Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.
- Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.
- Đáp ứng yêu cầu về phương án đầu tư kinh doanh.
- Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả sử dụng đất (đối với trường hợp áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả sử dụng đất).
- Đáp ứng yêu cầu về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương (đối với trường hợp áp dụng tiêu chuẩn đánh giá về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương).
- Có điểm tổng hợp về năng lực, kinh nghiệm, phương án đầu tư kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương cao nhất.
(ii) Đối với nhà đầu tư không được lựa chọn, thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư phải nêu lý do nhà đầu tư không trúng thầu.