Công ty tôi sở hữu 10 xe máy, 3 ô tô để nhân viên giao hàng. Vậy trong năm 2023, phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe máy, ô tô là bao nhiêu? – Thu Linh (Đồng Nai).
>> Điều kiện để người lao động được rút bảo hiểm xã hội một lần năm 2024
>> File Excel tính số tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ năm 2024
Ngày 06/9/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Theo đó, Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:
Theo quy định tại Phần A của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT) áp dụng kể từ ngày 06/9/2023 như sau:
Mức phí bảo hiểm đối với ô tô 2 bánh dưới 50 cc là 55.000 đồng, từ 50 cc trở lên là 60.000 đồng.
Mức phí bảo hiểm đối với ô tô 3 bánh là 290.000 đồng.
Mức phí bảo hiểm đối với:
- Xe máy điện là 55.000 đồng.
- Các loại xe còn lại là 290.000 đồng.
Mức phí bảo hiểm đối với:
- Loại xe dưới 6 chỗ là 437.000 đồng.
- Loại xe từ 6 đến 11 chỗ là 794.000 đồng.
- Loại xe từ 12 đến 24 chỗ là 1.270.000 đồng.
- Loại xe trên 24 chỗ là 1.825.000 đồng.
- Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) là 437.000 đồng.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe máy, ô tô 2023 (Ảnh minh họa)
Mức phí bảo hiểm đối với xe ô tô kinh doanh vận tải:
- Dưới 6 chỗ theo đăng ký là 756.000 đồng.
- 6 chỗ theo đăng ký là 929.000 đồng.
- 7 chỗ theo đăng ký là 1.080.000 đồng.
- 8 chỗ theo đăng ký là 1.253.000 đồng.
- 9 chỗ theo đăng ký là 1.404.000 đồng.
- 10 chỗ theo đăng ký là 1.512.000 đồng.
- 11 chỗ theo đăng ký là 1.656.000 đồng.
- 12 chỗ theo đăng ký là 1.822.000 đồng.
- 13 chỗ theo đăng ký là 2.049.000 đồng.
- 14 chỗ theo đăng ký là 2.221.000 đồng.
- 15 chỗ theo đăng ký là 2.394.000 đồng.
- 16 chỗ theo đăng ký là 3.054.000 đồng.
- 17 chỗ theo đăng ký là 2.718.000 đồng.
- 18 chỗ theo đăng ký là 2.869.000 đồng.
- 19 chỗ theo đăng ký là 3.041.000 đồng.
- 20 chỗ theo đăng ký là 3.191.000 đồng.
- 21 chỗ theo đăng ký là 3.364.000 đồng.
- 22 chỗ theo dăng ký là 3.515.000 đồng.
- 23 chỗ theo đăng ký là 3.688.000 đồng.
- 24 chỗ theo đăng ký là 4.632.000 đồng.
- 25 chỗ theo đăng ký là 4.813.000 đồng.
- Trên 25 chỗ là [4.813.000+30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)]
- Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) là 933.000 đồng.
Mức phí bảo hiểm đối với xe ô tô chở hàng (xe tải)
- Dưới 3 tấn là 853.000 đồng.
- Từ 3 đến 8 tấn là 1.660.000 đồng.
- Trên 8 đến 15 tấn là 2.746.000 đồng.
- Trên 15 tấn là 3.200.000 đồng.
- Xe tập lái: tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định Mục 4 và mục 6 của bài viết.
- Xe Taxi: tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại Mục 5 của bài viết.
- Xe ô tô chuyên dùng:
+ Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại Mục 5 của bài viết.
+ Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại Mục 4 của bài viết.
+ Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại Mục 6 của bài viết; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiếm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại Mục 6 của bài viết.
- Đầu kéo rơ-moóc: tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại Mục 6 của bài viết. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.
- Máy kéo: tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại Mục 6 của bài viết. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.
- Xe buýt: tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại Mục 4 của bài viết.
Theo quy định tại Phần B của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT) áp dụng kể từ ngày 06/9/2023 như sau:
Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới |
= |
Phí bảo hiểm phải nộp |
x |
Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
365 (ngày) |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.