Cho tôi hỏi về mẫu số C1-02/PH giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước năm 2023 được pháp luật quy định như thế nào? – Anh Khoa (Phú Yên).
>> Mẫu đơn đề nghị giảm tiền chậm nộp thuế năm 2023
>> Mẫu đơn xin giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2023
Mẫu số C1-02/PH giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước năm 2023 và hướng dẫn sử dụng |
Mẫu số: C1-02/PH
(Ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính)
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
Mã hiệu: ……… Số: …………… |
||
Tiền mặt[1] □ Chuyển Khoản □ Loại tiền[2]: VND □ USD □ Khác: ………... |
|||
|
|
Số tham chiếu[3]:………………… |
|
Người nộp thuế[4]: ……………………………………………………Mã số thuế: ...............................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................................................
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:.........................................
Người nộp thay[5]: .........................................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................................................
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:.........................................
Đề nghị NH/KBNN[6]: …………………trích TK số: ………………hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo[7]:
TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài Khoản của KBNN[8]: ……………………………………………. Tỉnh, TP: ..........................................
Mở tại NH ủy nhiệm thu................................................................................................................................
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền[9]:
Kiểm toán nhà nước |
□ |
Thanh tra tài chính |
□ |
Thanh tra Chính phủ |
□ |
Cơ quan có thẩm quyền khác |
□ |
Tên cơ quan quản lý thu[10]: ...................................................................................................................
Phần dành cho người nộp thuế ghi |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi |
||||||
STT |
Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo[11] |
Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo[12] |
Nội dung các Khoản nộp NSNN[13] |
Số nguyên tệ |
Số tiền VND |
Mã chương |
Mã tiểu Mục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ[14]: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: ……………………….. Nợ TK: ……………………. Mã ĐBHC: ……………………….. Có TK: …………………….. |
Ngày …… tháng …… năm 2023
NGƯỜI NỘP TIỀN[15] |
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
||||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
CƠ QUAN CẤP CHỨNG TỪ PHỤC HỒI
Chức danh
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
[1] Điền X vào một trong hai ô “tiền mặt” hoăc “chuyển khoản” tương ứng với hình thức nộp tiền vào ngân sách nhà nước của người nộp thuế.
(Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 84/2016/TT-BTC).
[2] Điền X vào một trong hai ô “VND” hoặc “USD” hoặc ghi thông tin loại ngoại tệ khác tương ứng với nghĩa vụ nộp tiền vào ngân sách của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
[3] Trường hợp nộp thuế điện tử từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hệ thống tự động điền số tham chiếu để phục vụ công tác quản lý.
[4] Ghi đúng theo tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế theo thông tin về đăng ký thuế hoặc thông tin đăng ký doanh nghiệp.
[5] Ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ của người nộp thay trong trường hợp nộp thay.
[6] Ghi tên ngân hàng mở tài khoản và số tài khoản của người nộp tiền (trường hợp nộp bằng chuyển khoản) hoặc chỉ ghi tên ngân hàng/kho bạc nhà nước nơi người nộp tiền thực hiện giao dịch và không phải ghi số tài khoản (trường hợp nộp bằng tiền mặt).
[7] - Người nộp thuế điền X vào ô “TK thu NSNN” khi nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt hoặc các khoản nộp khác vào ngân sách nhà nước.
- Người nộp thuế điền X vào ô “TK thu hồi hoàn thuế GTGT” khi nộp trả lại ngân sách nhà nước số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn sai so với quy định; không bao gồm nộp trả lại số tiền thuế giá trị gia tăng đã được hoàn theo trường hợp nộp nhầm, nộp thừa.
[8] Ghi tên cơ quan kho bạc nhà nước tiếp nhận khoản thu ngân sách.
[9] Trường hợp thực hiện nộp thuế theo quyết định của cơ quan thuế các cấp thì điền X vào ô “Cơ quan có thẩm quyền khác”.
[10] Người nộp thuế ghi tên cơ quan quản lý thu phù hợp với khoản nộp ngân sách.
[11] Thông tin về số tờ khai/số quyết định/số thông báo tương ứng với từng khoản nộp:
- Đối với khoản nộp theo quyết định/thông báo của cơ quan có thẩm quyền, người nộp thuế ghi rõ số và ký hiệu của quyết định/ thông báo (ví dụ như 123/QĐ-CT, 67/TB-CCT).
- Đối với khoản nộp theo hình thức tự khai tự nộp, người nộp thuế không phải ghi thông tin vào cột này.
- Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp ghi thông tin số và mã hiệu bảng kê biên lai thu vào cột “Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo”.
[12] Ghi tương ứng với từng khoản nộp theo định dạng như sau:
- Nộp thuế theo lần phát sinh: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày nộp hồ sơ thuế);
- Nộp thuế theo tháng: 00/MM/YYYY;
- Nộp thuế theo quý: 00/Qx/YYYY;
- Nộp thuế theo kỳ nộp trong năm: 00/Kx/YYYY;
- Nộp thuế theo năm: 00/CN/YYYY;
- Nộp thuế theo quyết toán năm: 00/QT/YYYY;
- Nộp thuế theo quyết định/ thông báo: DD/MM/YYYY (ghi theo ngày trên quyết định/ thông báo).
- Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp thuế ghi ngày lập bảng kê biên lai thu vào cột “Kỳ thuế”.
[13] - Người nộp thuế ghi rõ tên của từng loại thuế, khoản nộp như:
+ Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động kinh doanh trong nước.
+ Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động dầu khí theo hiệp định, hợp đồng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt từ sản xuất thuốc lá.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt từ ô tô nhập khẩu bán trong nước.
+ Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.
+ Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đầu tư vốn.
- Trường hợp nộp thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, khoản nộp khác liên quan đến đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, người nộp thuế kê khai thêm thông tin theo đặc điểm của từng loại tài sản trong ô nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước như: địa chỉ căn nhà, lô đất; loại phương tiện, nhãn hiệu, số loại, màu sơn, số khung, số máy của máy bay, tàu thuyền, ô tô, xe máy.
- Trường hợp người nộp thuế nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền thì người nộp thuế kê khai thêm thông tin tên cơ quan có thẩm quyền ra văn bản.
- Trường hợp tổ chức ủy nhiệm thu thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước đối với số tiền đã thu của người nộp thuế thì người nộp thuế ghi tên loại thuế vào cột “Nội dung khoản nộp NSNN”.
[14] Trường hợp nộp tiền bằng VND thì ghi bằng chữ theo tổng số tiền VND; Trường hợp nộp tiền bằng ngoại tệ thì ghi bằng chữ theo tổng số nguyên tệ và loại ngoại tệ.
[15] Trường hợp doanh nghiệp nộp theo hình thức chuyển khoản: ký, ghi rõ họ tên của kế toán trưởng (nếu có); ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu lên tên thủ trưởng đơn vị (đồng thời là chủ tài khoản trích tiền nộp thuế).
Trường hợp cá nhân nộp theo hình thức chuyển khoản: ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền là chủ tài khoản; để trống tiêu chí kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Trường hợp nộp tiền mặt: ký, ghi rõ họ tên của người nộp tiền, để trống tiêu chí kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mẫu số C1-02/PH giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước năm 2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 11 Thông tư 84/2016/TT-BTC, quy trình thu nộp thuế tại quầy giao dịch của ngân hàng chưa phối hợp thu được quy định như sau:
Người nộp thuế lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu chứng từ giao dịch của ngân hàng, trong đó ghi đầy đủ các thông tin về người nộp thuế (tên, mã số thuế), cơ quan kho bạc nhà nước nơi nhận khoản thu ngân sách nhà nước (tên cơ quan kho bạc nhà nước, tên tài Khoản thu, tên ngân hàng ủy nhiệm thu), chi tiết nội dung khoản nộp ngân sách nhà nước.
Ngân hàng đối chiếu số dư tài khoản trích tiền nộp thuế hoặc số tiền mặt nộp trực tiếp. Nếu đủ số tiền để nộp thuế, ngân hàng thực hiện trích tiền từ tài khoản hoặc thu tiền mặt, hoàn thiện chứng từ nộp thuế và cấp cho người nộp thuế 01 (một) liên chứng từ giao dịch. Chứng từ cấp cho người nộp thuế phải có đầy đủ thông tin người nộp thuế đã kê khai; thông tin ngày nộp thuế; chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt chứng từ giao dịch.
Trường hợp số tiền trên tài khoản hoặc số tiền mặt của người nộp thuế nhỏ hơn số tiền ghi trên chứng từ do người nộp thuế kê khai thì ngân hàng thông báo cho người nộp thuế biết để lập lại chứng từ giao dịch với số tiền nộp phù hợp với số tiền trong tài khoản hoặc tiền mặt hiện có của người nộp thuế.