Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Dưới đây là file word mẫu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo.
>> 07 chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động
>> Tổng hợp 07 quyền lợi dành cho lao động nữ mang thai
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động được quy định tại Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động |
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Nghị định 145/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP), quy định báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
(i) Báo cáo 06 tháng
- Định kỳ 06 tháng doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
- Đối tượng nhận báo cáo: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đến hoạt động cho thuê lại lao động đối với trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại sang địa bàn cấp tỉnh khác hoạt động.
- Thời hạn nộp báo cáo: Trước ngày 20/06.
(ii) Báo cáo hằng năm
- Định kỳ hằng năm doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
- Đối tượng nhận báo cáo: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế nơi doanh nghiệp đến hoạt động cho thuê lại lao động đối với trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại sang địa bàn cấp tỉnh khác hoạt động.
- Thời hạn nộp báo cáo: Trước ngày 20/12.
Căn cứ Điều 53 Bộ luật Lao động 2019, hoạt động cho thuê lại lao động tuân thủ các nguyên tắc sau:
(i) Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
(ii) Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
- Sử dụng để đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
- Sử dụng để thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
- Sử dụng khi có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
(iii) Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
- Không được sử dụng để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
- Không được sử dụng khi không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
- Không được sử dụng để thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
(iv) Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
|