Tôi làm thủ tục hải quan với lô mỹ phẩm xuất khẩu đi Anh, cho tôi xin mẫu bảng kê khai chi phí sản xuất để hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ - Bảo Hân (Hải Phòng).
>> Mẫu 02-VT về phiếu xuất kho theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu 05-VT về biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Văn bản sẽ có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2023.
Kể từ ngày 15/07/2023, Bảng kê khai chi phí sản xuất theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BTC được áp dụng theo mẫu dưới đây:
Mẫu bảng kê khai chi phí sản xuất theo Thông tư 33/2023/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng |
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT[1]
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ NGƯỜI XUẤT KHẨU |
||||||||
Tên: Mã số thuế: Địa chỉ: |
||||||||
HÀNG HÓA ĐÁP ỨNG QUY TẮC XUẤT XỨ FTA/GSP... |
||||||||
TIÊU CHÍ XUẤT XỨ |
||||||||
□ Xuất xứ thuần tuý (WO) □ Sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu có xuất xứ (PE) □ Đáp ứng/Giá trị hàm lượng gia tăng (RVC/LVC…, ghi cụ thể giá trị đạt được (%))[2] □ Chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC - ghi cụ thể cấp độ chuyển đổi mã số HS)[3] □ Quy trình sản xuất (Specific process) □ Tỷ lệ “de-minimis” (ghi rõ tỷ lệ...%)[4] |
||||||||
CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA |
||||||||
Mô tả hàng hóa: |
||||||||
Nước nhập khẩu hàng hóa: |
||||||||
Kiểu dáng (Model if any): |
||||||||
Mã số hàng hóa cấp độ 6 số: |
||||||||
Trị giá: |
||||||||
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ THỎA MÃN TIÊU CHUẨN/GIÁ TRỊ HÀM LƯỢNG GIA TĂNG |
||||||||
STT |
Mô tả toàn bộ nguyên liệu, bộ phận |
Mã số hàng hóa (áp dụng đối với tiêu chí xuất xứ CTC) |
Xuất xứ |
Tên nhà sản xuất (chỉ khai khi nguyên liệu có xuất xứ và nước xuất xứ là Việt Nam) |
Trị giá nguyên liệu - Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu[5] - Giá mua trong nước (theo hóa đơn) |
|||
|
|
|
|
|
Có xuất xứ |
Không có xuất xứ |
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
||
Chi phí nhân công trực tiếp[6]: |
||||||||
Chi phí phân bổ trực tiếp[7]: |
||||||||
Lợi nhuận: |
||||||||
Chi phí khác[8]: |
||||||||
TÍNH GIÁ TRỊ HÀM LƯỢNG GIA TĂNG |
||||||||
Quy định tại Thông tư quy định xuất xứ hàng hóa của Bộ Công Thương và các Thông tư quy định quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên. |
||||||||
CÔNG BỐ CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN CUNG CẤP TÀI LIỆU NÀY |
||||||||
Tôi khẳng định quá trình sản xuất cuối cùng tạo ra hàng hoá được thực hiện tại Việt Nam và xác nhận thông tin cung cấp trong tài liệu này là đúng và chính xác. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin. Tôi sẽ phối hợp, theo quy định, với cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra cơ sở sản xuất và hồ sơ chứng từ lưu giữ. |
||||||||
Tên: |
Chức vụ: |
Ngày: |
||||||
Số điện thoại: |
|
Thư điện tử: |
[1] Đối với nguyên liệu trong nước có xuất xứ, cung cấp giấy xác nhận hoặc hóa đơn mua bán từ nhà cung cấp nội địa.
Trường hợp cộng gộp nguyên liệu từ Nước thành viên của Hiệp định, cung cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc hóa đơn mua hàng, tài liệu chứng minh.
[2] LVC được tính theo một trong hai công thức sau:
- Công thức trực tiếp:
- Công thức gián tiếp:
(Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT).
[3] Tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (sau đây gọi tắt là CTC): là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.
(Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2018/TT-BCT).
[4] Tỷ lệ “de - minimis” tính theo công thức quy định tại Thông tư quy định xuất xứ hàng hóa của Bộ Công Thương và các Thông tư quy định quy tắc xuất xứ trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
[5] Điền trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu.
Trị giá CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.
(Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT).
[6] Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương, các khoản thưởng và những khoản phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất (Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/2023/TT-BCT).
[7] Chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm:
- Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm nhà xưởng, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi cầm cố).
- Các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị.
- An ninh nhà máy.
- Bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa).
- Các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng, điện và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất).
- Nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo.
- Khuôn dập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa).
- Kiểm tra và thử nghiệm nguyên liệu và hàng hóa.
- Lưu trữ trong nhà máy.
- Xử lý các chất thải.
- Các nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên liệu như chi phí cảng và chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành phần phải chịu thuế.
(Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/2023/TT-BCT).
[8] Các chi phí khác là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng lên tàu để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ, và các phí có liên quan trong quá trình đưa hàng lên tàu để xuất khẩu.
(Căn cứ điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư 05/2018/2023/TT-BCT).
Mẫu bảng kê khai chi phí sản xuất theo Thông tư 33/2023/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì nộp bộ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ, trong đó bao gồm Bảng kê khai chi phí sản xuất (theo mẫu nêu tại Mục 1).
- Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có cơ sở nghi ngờ xuất xứ hàng hóa xuất khẩu hoặc có thông tin cảnh báo về gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp và đề nghị người khai hải quan nộp 01 bản chụp Bảng kê khai chi phí sản xuất (mẫu nêu tại Mục 1) để chứng minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
- Kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Trường hợp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan có nghi ngờ tiêu chí xuất xứ trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì đề nghị người khai hải quan kê khai chi phí sản xuất để chứng minh.
(Căn cứ theo quy định tại Điều 3, điểm c khoản 1 Điều 6, khoản 3 Điều 8 và điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư 33/2023/TT-BCT).
Trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì nộp bộ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 33/2023/TT-BCT, gồm:
(1) Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính.
(2) Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II (nêu tại mục 1) và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 33/2023/TT-BCT trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp.
(3) Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp.
(4) Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.