Đoàn viên công đoàn, người lao động muốn làm cam kết để được hưởng chính sách hỗ trợ giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng thì sử dụng mẫu cam kết nào? – Hướng Dương (Bình Thuận).
>> Mẫu báo cáo công tác an toàn - vệ sinh lao động của doanh nghiệp
>> Mẫu đơn xin chuyển công việc mới phù hợp hơn cho người lao động
Mẫu bản cam kết hưởng chính sách hỗ trợ bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng theo Quyết định 7785/QĐ-TLĐ và hướng dẫn sử dụng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
(Dành cho đoàn viên, người lao động thuộc đối tượng xét duyệt hưởng chính sách hỗ trợ bị giảm giờ làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG[1]
1. Họ và tên: …………………………..................….. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……../………
2. Dân tộc: …………………………….............…………… Giới tính: ………………………...........
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………………................
Ngày cấp: …/…/……… Nơi cấp: ………………………………………………..…….......................
4. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………….........................
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………….......................
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………..........................
5. Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………….......................
6. Số sổ bảo hiểm xã hội: ……………………………………………………………….......................
II. NỘI DUNG CAM KẾT[2]
1. Trước đây, tôi chưa từng hưởng chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn đối với đoàn viên, người lao động bị giảm giờ làm việc, ngừng việc □
2. Trước đây, tôi chưa từng hưởng chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn đối với đoàn viên, người lao động bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương □
3. Trước đây, tôi chưa từng hưởng chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn đối với đoàn viên, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp □
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ hoàn trả số tiền được hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày …. tháng …. năm 2023
|
[1] Ghi rõ thông tin của người lao động thực hiện cam kết theo các nội dung trong mục này.
[2] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với chính sách chưa hưởng từ tổ chức Công đoàn. Có thể đánh dấu 1 hoặc 2 hoặc cả 3 ô vuông.
[3] Người thực hiện cam kết ký, ghi rõ họ tên tại đây.
Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn (có hiệu lực từ ngày 20/6/2023) |
Mẫu bản cam kết hưởng chính sách hỗ trợ bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng theo Quyết định 7785/QĐ-TLĐ
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 3 Quyết định 6696/QĐ-TLĐ ngày 16/01/2023 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 7785/QĐ-TLĐ ngày 25/08/2023), nguyên tắc hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được thức hiện như sau:
(i) Đoàn viên, người lao động được xem xét, hỗ trợ chính sách do bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc, bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương phải đang làm việc theo hợp đồng lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ; có tên trong danh sách trả lương (hoặc bảng lương) tại doanh nghiệp trước thời điểm bắt đầu bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc, bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương đề nghị hỗ trợ ít nhất từ 30 ngày trở lên.
Đoàn viên, người lao động được xem xét, hỗ trợ chính sách do bị chấm dứt hợp đồng lao động mà không đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp phải có tên trong danh sách trả lương (hoặc bảng lương) tại doanh nghiệp trước thời điểm bắt đầu bị chấm dứt hợp đồng lao động đề nghị hỗ trợ ít nhất từ 90 ngày trở lên (ít nhất từ 88 ngày trở lên nếu thời điểm bắt đầu bị chấm dứt hợp đồng lao động từ ngày 01/4/2023).
(ii) Đoàn viên, người lao động được chi trả hỗ trợ một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
(iii) Đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hỗ trợ thuộc đối tượng nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của đối tượng đó, nhưng một người chỉ được hưởng hỗ trợ một lần đối với một chính sách. Trường hợp đoàn viên công đoàn, người lao động được hưởng tất cả các chính sách hỗ trợ thì không trừ phần chênh lệch giữa các mức hỗ trợ.
Trường hợp không thể xác minh được chính sách hỗ trợ mà đoàn viên, người lao động đã được hưởng thì đoàn viên, người lao động phải có bản cam kết về việc đã được hưởng hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 7785/QĐ-TLĐ năm 2023 - Mẫu tại Mục 1 của bài viết).
(iv) Trường hợp đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng từ ngày 01/10/2022 đến hết ngày 31/3/2023, đã nộp hồ sơ cho các cấp công đoàn sau ngày 31/3/2023 mà công đoàn cấp trên cơ sở chưa thẩm định hoặc quyết định hỗ trợ thì công đoàn cấp trên cơ sở tiếp tục thẩm định và xem xét quyết định hỗ trợ.
(v) Thời hạn hoàn thành thủ tục hỗ trợ đoàn viên, người lao động chậm nhất trong ngày 31/3/2024.
(vi) Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có các hành vi lợi dụng việc hỗ trợ theo Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 7785/QĐ-TLĐ năm 2023) để trục lợi. Nếu có hành vi vi phạm, căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ phải bồi thường và xem xét xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 7, Điều 12 và Điều 17 Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023, mức hỗ trợ và phương thức chi trả cho đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng được quy định như sau:
(i) Mức hỗ trợ đối với đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc:
- Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 1.000.000 đồng/người.
- Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng/người.
(ii) Mức hỗ trợ đối với đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương:
- Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 2.000.000 đồng/người.
- Người lao động không là đoàn viên: 1.400.000 đồng/người.
(iii) Mức hỗ trợ đối với đoàn viên, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 3.000.000 đồng/người.
- Người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.
(iv) Phương thức chi trả:
Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.