Tôi muốn theo dõi, quản lý ngày nghỉ phép của nhân viên trong công ty thì nên sử dụng mẫu bảng theo dõi nào? Mong được hỗ trợ, xin cảm ơn! – Thanh Tú (Quảng Ninh).
>> Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh 2024 và hướng dẫn cách viết thư mời này
>> Mẫu giấy mời làm việc 2024 dành cho doanh nghiệp
Mẫu bảng theo dõi ngày nghỉ phép của nhân viên 2024 và hướng dẫn sử dụng |
BẢNG THEO DÕI NGÀY NGHỈ PHÉP CỦA NHÂN VIÊN NĂM 2024
STT
|
MSNV
|
Họ tên
|
Chức danh
|
Bộ phận[1]
|
Ngày vào[2]
|
Số ngày phép[3]
|
|
|
|
||||||
Từ ngày đến ngày |
Tổng số ngày nghỉ |
Số ngày còn lại |
Từ ngày đến ngày |
Tổng số ngày nghỉ |
Số ngày còn lại |
Từ ngày đến ngày |
Tổng số ngày nghỉ |
Số ngày còn lại |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
F |
G |
H |
I |
J = G-I |
K |
L |
M = J-L |
N |
O |
P = M-O |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Ghi tên bộ phận/phòng/ban/tổ mà người lao động đang làm việc.
[2] Ghi rõ ngày bắt đầu làm việc của người lao động.
[3] Ghi rõ tổng số ngày phép của người lao động trong năm 2024.
Số ngày phép năm của người lao động làm việc đủ 12 tháng cho doanh nghiệp bằng:
- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
- 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho doanh nghiệp thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Cứ đủ 05 năm làm việc cho doanh nghiệp thì số ngày nghỉ phép năm của người lao động được tăng thêm 01 ngày.
(Theo Điều 113 và Điều 114 Bộ luật Lao động 2019).
[4] Ghi rõ các thông tin về ngày nghỉ phép của người lao động theo từng đợt kiểm tra, thống kê như thời gian thực hiện kiểm tra, thống kê, tổng số ngày nghỉ trong thời gian đó, số ngày phép còn lại.
Mẫu bảng theo dõi ngày nghỉ phép của nhân viên 2024 và hướng dẫn sử dụng |
Mẫu bảng theo dõi ngày nghỉ phép của nhân viên 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thời gian được coi là thời gian làm việc để tính ngày phép cho người lao động bao gồm:
- Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
- Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
- Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.
- Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
- Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
- Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
- Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
- Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
- Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.
Căn cứ Điều 66 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cách tính ngày phép trong một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
- Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
- Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 Bộ luật Lao động 2019) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.
- Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.