Công ty tôi hàng tháng thực hiện phân bổ chi phí cho từng loại tài sản cố định. Vì vậy, cho tôi xin mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định – Phương Duy (Hà Nam).
>> Mẫu 10-LĐTL về bảng kê trích nộp các khoản theo lương theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu 02-TSCĐ về biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 06-TSCĐ về bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng |
Đơn vị:…………… Bộ phận:…………. |
|
Mẫu số 06-TSCĐ
|
Số:………..
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ1
Tháng…….năm 2023
|
|
Ngày ..... tháng .... năm 2023 |
Người lập bảng (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Chú thích:
1 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định phản ánh số khấu hao tài sản cố định phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng tài sản cố định hàng tháng.
2 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với chi phí sản xuất chung.
3 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với chi phí sử dụng máy thi công.
4 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với chi phí bán hàng.
5 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với chi phí quản lý doanh nghiệp.
6 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với xây dựng cơ bản dở dang.
7 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với chi phí trả trước dài hạn.
8 Điền số khấu hao tài sản cố định tương ứng tại cột B đối với chi phí phải trả.
9 Điền số khấu hao tài sản cố định tăng trong tháng.
Khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng trước.
10 Số khấu hao tài sản cố định tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng tài sản cố định có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao tài sản cố định theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao tài sản cố định.
11 Số khấu hao phải tính tháng này được tính bằng (=) Số khấu hao tính tháng trước cộng (+) Với số khấu hao tăng, trừ (-) Số khấu hao giảm trong tháng.
Lưu ý: Số khấu hao phải trích tháng này trên Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định được sử dụng để ghi vào các Bảng kê, Nhật ký - Chứng từ và sổ kế toán có liên quan (cột ghi Có tài khoản 214), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Mẫu 06-TSCĐ về bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 45/2018/TT-BTC quy định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình:
- Doanh nghiệp tự xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định vô hình nhưng tối đa không quá 20 năm.
- Đối với tài sản cố định vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.
- Đối với tài sản cố định vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định (không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm).
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC (bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC), xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định trong một số trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
- Đối với dự án đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (B.O.T); Dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (B.C.C), thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định là thời gian khai thác hoàn vốn đầu tư của chủ đầu tư tại dự án.
Việc trích khấu hao tài sản cố định hình thành từ dự án theo tỷ lệ tương ứng với doanh thu hàng năm phù hợp với thời gian khai thác thu phí hoàn vốn của dự án (tương tự như phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm).
Việc xác định giá trị tài sản cố định hình thành từ dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đối với dây chuyền sản xuất có tính đặc thù quân sự và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh tại các công ty quốc phòng, công ty an ninh, thì căn cứ vào quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC, Bộ Quốc phòng, Bộ Công An quyết định khung thời gian trích khấu hao của các tài sản này.