Trường hợp Cơ quan Thuế yêu cầu giải trình về Thuế thì Công ty cần thực hiện giải trình theo mẫu nào? Rất mong được giải đáp cụ thể! – Huỳnh Hoa (TP. Hồ Chí Minh).
>> Mẫu giấy ủy quyền đăng ký người phụ thuộc 2024 và hướng dẫn cách sử dụng
>> Mẫu kê khai giảm thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/01 đến hết 30/6/2024
Thực tế, phát sinh nhiều trường hợp Cơ quan Thuế yêu cầu giải trình về thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp… Do đó, tôi muốn biết được mẫu giấy giải trình thu nhập, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp… được áp dụng theo mẫu nào? Rất mong được giải đáp cụ thể! – Huỳnh Hoa (TP. Hồ Chí Minh).
Mẫu Công văn giải trình về Thuế để gửi Cơ quan Thuế năm 2024 |
CÔNG TY ..[1].. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ |
Số:…/2024 |
TP.Hồ Chí Minh, ngày…/…/2024 |
GIẢI TRÌNH
(V/v trả lời Công văn số…ngày…/…/… của Chi cục Thuế…)
Kính gửi:……[2]……….
- Tên Công ty:…………….
- Mã số thuế:…………….
- Địa chỉ trụ sở chính: …………….
- Người đại diện theo pháp luật:…………….
- Số điện thoại:…………….
Ngày.../.../..., chúng tôi nhận được Công văn số... của Chi cục Thuế……về việc……[3]…. Chúng tôi xin được trả lời lần lượt các câu hỏi trong Công văn như sau:
………[4]…….
…………….
…………….
Công ty ……………… kính đề nghị Chi cục Thuế…… xem xét, tạo điều kiện cho Công ty kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VP. |
ĐẠI DIỆN CÔNG TY GIÁM ĐỐC (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
[1] Tên đầy đủ của Công ty.
[2] Gửi Cơ quan Thuế yêu cầu giải trình (dựa vào Công văn mà Cơ quan Thuế gửi cho Công ty).
[3] Ghi ngắn gọn nội dung mà Cơ quan Thuế yêu cầu giải trình (ví dụ: giải trình thu nhập của người lao động, thuế giá trị gia tăng…)
[4] Trả lời cụ thể từng câu hỏi/vấn đề mà Cơ quan Thuế đặt ra (ví dụ: giải trình thu nhập của người lao động tại sao có sự chênh lệch như Cơ quan Thuế nêu, hay thuế giá trị gia tăng có sự khác biệt so với số liệu mà Cơ quan Thuế nêu…).
Mẫu Công văn giải trình về Thuế để gửi Cơ quan Thuế năm 2024 |
Mẫu Công văn giải trình về Thuế để gửi Cơ quan Thuế năm 2024
(i) Mẫu Công văn giải trình về Thuế này có giá trị tham khảo; tùy vào từng trường hợp cụ thể mà quý khách hàng điều chỉnh nội dung của mẫu cho phù hợp với thực tế.
(ii) Mẫu giấy giải trình thu nhập, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp… đều có thể áp dụng chung mẫu này.
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, Cơ quan thuế bao gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực.
Điều 5. Nguyên tắc quản lý thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật. 2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật. 4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam. 5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ. Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế. 2. Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế. 3. Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế. 4. Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp. 5. Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ. 6. Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật. 7. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn. 8. Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế. |