Công ty tôi có kinh doanh hàng hóa được giảm thuế trong năm 2024 theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP. Vậy việc kê khai hàng hóa giảm thuế được thực hiện theo mẫu nào? – Thị Thu (Bến Tre).
>> Mẫu văn bản đề nghị thanh toán công nợ 2024 (có hướng dẫn cách sử dụng)
>> Mẫu bảng đối chiếu công nợ 2024 dành cho doanh nghiệp
Mẫu kê khai giảm thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/01 đến hết 30/6/2024 (có hướng dẫn sử dụng) |
Doanh nghiệp phải kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024 theo Mẫu kê khai giảm thuế giá trị gia tăng (Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP) sau đây:
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 110/2023/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế[1]: Tháng... năm ... /Quý... năm ...
/Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)
[01] Tên người nộp thuế[2]: …………………………………………………………………………
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Tên đại lý thuế (nếu có)[3]:
.........................................................................................................................................................
[04] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ[4] |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế |
Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định[5] |
Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm[6] |
Thuế GTGT được giảm[7] |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)x80% |
(6)=(3)x[(4)-(5)] |
1. |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
|
... ngày.... tháng....năm...... |
[1] Tại kỳ tính thuế: điền là tháng, năm nếu doanh nghiệp thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo tháng; điền quý, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT tháng quý hoặc điền ngày, tháng, năm nếu thuộc diện khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh.
[2] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp nộp thuế.
[3] Trường hợp nộp thuế GTGT thông qua đại lý thuế thì điền đầy đủ tên và mã số thuế của đại lý thuế tại chỉ tiêu [03] và [04].
[4] Điền cụ thể tên hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
[5] Thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT lúc chưa được giảm thuế theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
[6] Thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm được tính bằng thuế suất hoặc tỷ lệ tính thuế GTGT lúc chưa được giảm nhân (x) với 80%.
[7] Thuế GTGT được giảm được tính như sau:
- Đối với phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT được giảm |
= |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT |
x |
( |
Thuế suất thuế GTGT chưa giảm |
- |
Thuế suất thuế GTGT sau khi giảm |
) |
- Đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
Thuế GTGT được giảm |
= |
Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế |
x |
( |
Tỷ lệ tính thuế GTGT chưa giảm |
- |
Tỷ lệ tính thuế GTGT sau khi giảm |
) |
Mẫu kê khai giảm thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/01 đến hết 30/6/2024 (có hướng dẫn sử dụng) |
Mẫu kê khai giảm thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/01 đến hết 30/6/2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP, trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024 như sau:
Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15”.