>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Quy định về việc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hiện nay, có 02 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) đó là phương pháp tính thuế trực tiếp và phương pháp khấu trừ. Theo đó, hồ sơ khai thuế GTGT cũng sẽ khác nhau đối với từng phương pháp. Cụ thể như sau:

hồ sơ khai thuế gtgt

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

I. Hồ sơ khai thuế GTGT đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên

1. Hồ sơ khai thuế GTGT đối với phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên doanh thu, dù công ty thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc quý hoặc theo từng lần phát sinh thì đều phải nộp:

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (theo Mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

2. Hồ sơ khai thuế GTGT đối với phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng

Công ty TNHH hai thành viên trở lên có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và thực hiện kê khai theo tháng/quý thì nộp:

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (theo mẫu số 03/GTGT ban hành theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

3. Hồ sơ khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ

3.1. Hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng, quý đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:

Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC): áp dụng với công ty TNHH hai thành viên trở lên tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện (theo Mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán (theo Mẫu số 01-3/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu trừ hoạt động sản xuất thủy điện, hoạt động kinh doanh xổ số điện toán (theo Mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC).

- Tờ khai thuế GTGT tạm nộp trên doanh thu theo Mẫu 05/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC): áp dụng đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

3.2. Hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng, quý đối với dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế

Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu 02/GTGT (ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC): áp dụng đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Lưu ý đối với hồ sơ khai thuế GTGT đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên:

Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên có nhiều hoạt động kinh doanh thì thực hiện khai chung trên một hồ sơ khai thuế, trừ các hoạt động sau đây thì phải lập hồ sơ khai thuế GTGT riêng cho từng hoạt động này:

- Hoạt động xổ số kiến thiết, hoạt động xổ số điện toán.

- Hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

- Hoạt động thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

- Có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT: phải lập hồ sơ khai thuế GTGT riêng cho từng dự án đầu tư; đồng thời phải bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho từng dự án đầu tư với số thuế GTGT phải nộp (nếu có) của hoạt động, kinh doanh đang thực hiện cùng kỳ tính thuế.

- Công ty TNHH hai thành viên trở lên được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng thì thực hiện khai thuế riêng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh theo thỏa thuận tại hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) mà nơi có hoạt động khác tỉnh, thành phố với nơi công ty có trụ sở chính 

- Có nhà máy sản xuất điện khác tỉnh, thành phố với nơi có trụ sở chính của công ty.

II. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT

 

Khai thuế theo tháng

Khai thuế theo quý

Khai thuế theo từng lần phát sinh

Thời hạn nộp chậm nhất

Ngày 20 của tháng tiếp theo

Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.

Ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.

III. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty TNHH hai thành viên trở lên, riêng đối với:

(i) Trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên có nhiều hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác với tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính thì:

- Khai thuế GTGT của dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế GTGT tại nơi có dự án đầu tư.

- Khai thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

- Khai thuế GTGT tại nơi có nhà máy sản xuất điện.

(ii) Trường hợp có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi công ty TNHH hai thành viên trở lên có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp (i) nêu tại Mục III này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính.

Đồng thời, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:

- Thuế GTGT của hoạt động kinh doanh vận tải của công ty TNHH hai thành viên trở lên mà các tuyến đường vận tải đi qua địa bàn các tỉnh khác nơi công ty đóng trụ sở chính.

- Thuế GTGT của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm.

- Thuế GTGT của hoạt động kinh doanh xây dựng (bao gồm cả xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn khí) tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế GTGT dưới 01 tỷ đồng.

- Thuế GTGT của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

7,387
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: