Biên bản thanh lý TSCĐ nhằm mục đích xác nhận việc thanh lý và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán thì sử dụng mẫu nào? – Tiến Đạt (Bến Tre).
>> Mẫu 07-VT về bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 02-TSCĐ về biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng |
Đơn vị[1]:................... Bộ phận:................. |
Mẫu số 02-TSCĐ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ[2]
Ngày .....tháng...... năm 2023
Số: .............
Nợ: .............
Có: .............
Căn cứ Quyết định số[3]:........ngày ......tháng ......năm...... của ..........................................
................................................................Về việc thanh lý tài sản cố định.
Ông/Bà[4] : ..................Chức vụ..................Đại diện ..............................Trưởng ban
Ông/Bà:.............................Chức vụ..................Đại diện ....................................Uỷ viên
Ông/Bà: ............................Chức vụ..................Đại diện ....................................Uỷ viên
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ[5] ...........................................................
- Số hiệu TSCĐ ................................................................................................................
- Nước sản xuất (xây dựng)...............................................................................................
- Năm sản xuất ..................................................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng ....................................Số thẻ TSCĐ ..........................................
- Nguyên giá TSCĐ ..........................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý.............................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ.................................................................................................
[6]...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày ......... tháng ......... năm 2023
Trưởng Ban thanh lý
(Ký, họ tên)
- Chi phí thanh lý TSCĐ[7]:...............................(viết bằng chữ) .................................
- Giá trị thu hồi:..............................................(viết bằng chữ) .........................................
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ...........tháng ..........năm ..........
Ngày.........tháng .........năm 2023
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
[1] Ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng biên bản này.
[2] - Biên bản thanh lý tài sản cố định (gọi tắt là TSCĐ) nhằm mục đích xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.
- Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
[3] Ghi số hiệu, thời gian, chủ thể ra quyết định thanh lý TSCĐ.
[4] Ghi tên, chức vụ, đại diện của thành viên ban thanh lý TSCĐ.
[5] Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý.
[6] Ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.
[7] Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).
Mẫu 02-TSCĐ về biên bản thanh lý tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 8 Thông tư 45/2013/TT-BTC (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC), cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ được quy định như sau:
(i) Mọi hoạt động cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
(ii) Đối với tài sản cố định đi thuê:
- TSCĐ thuê hoạt động:
+ Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
+ Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê.
- Đối với TSCĐ thuê tài chính:
+ Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.
+ Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố định.
- Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản (bao gồm cả thuê hoạt động và thuê tài chính) quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm.
(iii) Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC khi nhượng bán, thanh lý phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và được hạch toán giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Phần giá trị thu được do nhượng bán sau khi trừ chi phí nhượng bán, thanh lý, doanh nghiệp nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước hoặc bổ sung vốn điều lệ sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính và cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.