Tôi muốn lập bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, dịch vụ thì sử dụng mẫu bảng nào? – Lương Toàn (Bình Thuận).
>> Mẫu 04-TSCĐ về biên bản đánh giá lại tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu 02-LĐTL về bảng thanh toán tiền lương theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 07-VT về bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng |
Đơn vị[1]:................. |
Mẫu số 07 - VT |
Bộ phận:................ |
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ[2]
Tháng......năm 2023
Số:.................
STT |
Ghi Có các TK Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK) |
Tài khoản 152 |
Tài khoản 153 |
Tài khoản 242 |
||
Giá hạch toán |
Giá thực tế |
Giá hạch toán |
Giá thực tế |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 hhh
2 3 hhh
4 5 6
|
TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công TK 627 – Chi phí sản xuất chung
TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 242 – Chi phí trả trước ………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng ....năm 2023
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
[1] Ghi tên đơn vị, bộ phận sử dụng bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
[2] - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng sử dụng hàng tháng (Ghi Có tài khoản 152, tài khoản 153, Nợ các tài khoản liên quan), Bảng này còn dùng để phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới một năm hoặc trên một năm đang được phản ánh trên tài khoản 242.
- Căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu và hệ số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế của từng loại vật liệu để tính giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ xuất kho.
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế phản ánh trong Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo từng đối tượng sử dụng được dùng làm căn cứ để ghi vào bên Có các Tài khoản 152, 153, 242 của các Bảng kê, Nhật ký - Chứng từ và sổ kế toán liên quan tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái tài khoản 152, 153,...). Số liệu của Bảng phân bổ này đồng thời được sử dụng để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Mẫu 07-VT về bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Thông tư 200/2014/TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu được quy định như sau:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.