Em đang tìm hiểu về các nghiệp vụ kế toán, cho em xin mẫu Giấy thanh toán tiền tạm ứng của doanh nghiệp ạ – Hồng Đăng (Long An).
>> Mẫu 02-TT về phiếu chi theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
>> Mẫu 01-TT về phiếu thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu 04-TT về giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và hướng dẫn sử dụng |
Đơn vị[1]:.................. Bộ phận:............... |
Mẫu số 04 – TT (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC) |
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG[2]
Ngày .....tháng .....năm 2023 Số:................
Nợ:...............
Có:...............
- Họ và tên người thanh toán:..............................................................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):.....................................................................................
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải |
Số tiền |
A |
1 |
I . Số tiền tạm ứng |
|
1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết[3] |
............................... |
2. Số tạm ứng kỳ này:[4] |
............................... |
- Phiếu chi số .............ngày ........ |
............................... |
- Phiếu chi số .............ngày ........ |
............................... |
- ... |
............................... |
II . Số tiền đã chi[5] |
............................... |
1. Chứng từ số ...........ngày............... |
............................... |
2. ... |
............................... |
III . Chênh lệch[6] |
............................... |
1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) |
............................... |
2. Chi quá số tạm ứng ( II - I ) |
............................... |
Giám đốc |
Kế toán trưởng |
Kế toán thanh toán |
Người đề nghị thanh toán |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
[1] Điền tên doanh nghiệp, tên bộ phận sử dụng Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
[2] Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét và Giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
[3] Căn cứ vào số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiểu thanh toán trên sổ kế toán, kế toán ghi số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết vào mục này.
[4] Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng, kế toán ghi vào mục số tiền tạm ứng kỳ này vào mục này.
Lưu ý: Mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
[5] Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để kế toán ghi số tiền đã chi vào mục này .
Lưu ý: Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
[6] Điền số chênh lệch giữa Mục I và Mục II:
- Ghi vào cột (1) tương ứng với dòng 1 Mục III, nếu số tạm ứng chi không hết.
- Ghi vào cột (1) tương ứng với dòng 2 Mục III, nếu chi quá số tiền tạm ứng.
Lưu ý:
- Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương.
- Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng.
- Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.
Mẫu 04-TT về giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Mẫu 04 -TT ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (mẫu nêu tại Mục 1) là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
Tài khoản 141 – Tạm ứng được quy định cụ thể tại Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:
(i) Tài khoản 141 dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
(ii) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
(iii) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
(iv) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
- Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
- Bên Có:
+ Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
+ Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
+ Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
- Số dư bên Nợ: Số tạm ứng chưa thanh toán.
- Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ tài khoản 141 - Tạm ứng.
Có các tài khoản 111, 112, 152,...
- Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các tài khoản 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có tài khoản 141 - Tạm ứng.
- Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ tài khoản 111 - Tiền mặt.
Nợ tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
Có tài khoản 141 - Tạm ứng.
- Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các tài khoản 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có tài khoản 111 - Tiền mặt.