Công ty tôi có cho thuê nhà, nhưng không xác định được chi phí và thu nhập, vậy tôi cần khai thuế theo mẫu nào khi nộp thuế TNDN? – Mỹ Hạnh (Long An).
>> Mẫu 01/TBVMT tờ khai thuế bảo vệ môi trường năm 2023
>> Mẫu 05/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với thu nhập từ chuyển nhượng vốn)
Mẫu 04/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu) (còn hiệu lực) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(Áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm……/Lần phát sinh ngày...........tháng.........năm...........
[02] Lần đầu[2] [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế[3]: ..........................................................................................
[05] Mã số thuế[4]:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):......................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày......................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp |
[11] |
|
1.1 |
Hoạt động dịch vụ |
[12] |
|
1.2 |
Hoạt động kinh doanh hàng hóa |
[13] |
|
1.3 |
Hoạt động khác |
[14] |
|
2 |
Tỷ lệ tính thuế TNDN[5] |
[15] |
|
2.1 |
Hoạt động dịch vụ |
[16] |
|
2.2 |
Hoạt động kinh doanh hàng hóa |
[17] |
|
2.3 |
Hoạt động khác |
[18] |
|
3 |
Số thuế TNDN phải nộp ([19]=[12]x[16]+[13]x[17]+[14]x[18]) |
[19] |
|
4 |
Số thuế TNDN được miễn, giảm |
[20] |
|
5 |
Số thuế TNDN phải nộp sau miễn, giảm ([21]=[19]-[20]) |
[21] |
|
6 |
Số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang kỳ này[6] (nếu có) |
[22] |
|
7 |
Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm đến thời điểm quyết toán[7] |
[23] |
|
8 |
Chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm ([24]=[21]-[23]) |
[24] |
|
9 |
Số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán ([25]=[21]-[22]-[23]) |
[25] |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Điền kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp thực hiện việc quyết toán thuế TNDN theo phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì điền vào mục “Năm tính thuế” của kỳ tính thuế;
- Đối với doanh nghiệp có hoạt động không phát sinh thường xuyên áp dụng phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì điền vào mục “ngày… tháng … năm …” của kỳ tính thuế.
[2] Đánh dấu X vào ô này nếu thực hiện việc khai thuế TNDN lần đầu trong kỳ tính thuế.
[3] Điền đầy đủ tên doanh nghiệp nộp thuế.
[4] Điền đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp.
[5] Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối với phương pháp tỉ lệ trên doanh thu thì tỉ lệ được quy định cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật là 2%;
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
[6] Doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyến sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.
[7] Doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: Doanh nghiệp có kỳ tính thuế từ 01/01/2022 đến 31/12/2022 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2023.
Mẫu 04/TNDN tờ khai thuế TNDN 2023 (với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) áp dụng phương pháp tỉ lệ doanh thu như: đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
- Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
- Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%;
- Đối với hoạt động khác: 2%.
Ví dụ: Công ty X có phát sinh hoạt động cho thuê nhà, doanh thu cho thuê nhà một (01) năm là 100 triệu đồng, đơn vị không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động cho thuê nhà nêu trên do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000 đồng x 5% = 5.000.000 đồng.
- Tại điểm a mục 7.1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh đối với hoạt động không phát sinh thường xuyên của người nộp thuế áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì sử dụng Mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tại điểm b mục 7.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN đối với thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu thì sử dụng:
+ Mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;
+ Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).