Trường hợp nhà thầu nước ngoài trực tiếp khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu thì sử dụng mẫu tờ khai thuế nhà thầu nào? – Mạnh Trường (Thanh Hóa).
>> Mẫu 01-1/TNDN-VSP tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2023
>> Mẫu 01/TK-VSP tờ khai thuế tạm tính năm 2023
Mẫu 03/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN tỷ lệ trên doanh thu) và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài trực tiếp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Tháng…..năm……/Lần phát sinh ngày … tháng … năm ….
[02] Lần đầu[2]: [03] Bổ sung lần thứ: ......
[04] Tên người nộp thuế[3]:............................................................................................
[05] Mã số thuế[4]:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có)[5]:......................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:........................................... ngày:.........................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Nội dung công việc |
Tên nhà thầu phụ (nếu có) |
Mã số thuế của nhà thầu phụ (nếu có) |
Hợp đồng |
Số tiền thanh toán kỳ này |
Ngày thanh toán |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) |
||||
Số |
Ngày/ tháng/ năm |
Doanh thu tính thuế |
Tỷ lệ % thuế TNDN |
Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định |
Thuế TNDN phải nộp |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)[6] |
(9)[7] |
(10) |
{(11=(8x9)-10}[8] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:.................. Chứng chỉ hành nghề số: .......... |
............., ngày ......tháng .......năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
[1] Điền tháng, năm của kỳ tính thuế nếu nhà thầu nước ngoài thuộc trường hợp khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo tháng hoặc điền ngày, tháng, năm phát sinh thuế TNDN nếu nhà thầu nước ngoài thuộc trường hợp khai theo từng lần phát sinh.
Việc khai thuế theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh đối với tờ khai này được xác định như sau:
- Khai theo từng lần phát sinh: Thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài áp dụng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu (thuộc diện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp).
- Khai theo tháng: Trường hợp bên Việt Nam thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì được khai theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh.
(Căn cứ điểm n khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
[2] Đánh dấu X vào ô này trong trường hợp nhà thầu nước ngoài lần đầu khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo tờ khai này trong kỳ tính thuế. Trường hợp khai bổ sung thì điền số lần khai bổ sung tại Chỉ tiêu [03]. Lưu ý: Chỉ điền một trong hai Chỉ tiêu [02] hoặc [03].
[3] Điền cụ thể tên nhà thầu nước ngoài là tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư 2020, Luật Doanh nghiệp 2020.
[4] Điền đầy đủ mã số thuế của nhà thầu nước ngoài.
[5] Điền đầy đủ thông tin về tên, mã số thuế của đại lý thuế, số hiệu và ngày ký kết hợp đồng đại lý thuế trong trường hợp nhà thầu nước ngoài thông qua đại lý thuế.
[6] Doanh thu để tính thuế TNDN đối với nhà thầu nước ngoài được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[7] Mức tỷ lệ % trên doanh thu để tính thuế TNDN xem tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
[8] Thuế TNDN mà nhà thầu nước ngoài phải nộp được tính theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp |
= |
( |
Doanh thu tính thuế |
x |
Tỷ lệ % thuế TNDN |
) |
- |
Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định |
File word Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn mới nhất |
Mẫu 03/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài 2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại điểm n khoản 4 Điều 8 và Mục 13.3.a) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài theo Mẫu 03/NTNN (quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) áp dụng trong trường hợp: Nhà thầu nước ngoài (thuộc diện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp) trực tiếp khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cụ thể, căn cứ Điều 14 Thông tư 103/2014/TT-BTC, nhà thầu nước ngoài thuộc diện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp sẽ nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế như sau:
- Thuế giá trị gia tăng: thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 Mục 2 Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13 Mục 3 Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp:
Nhà thầu nước ngoài nếu đáp ứng đủ hai điều kiện dưới đây và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp:
(i) Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam
(ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm hợp đồng đối với trường hợp khoản thu bồi thường lớn hơn giá trị thiệt hại, có thu nhập chịu thuế thì nhà thầu nước ngoài được lựa chọn một trong hai cách khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sau đây:
- Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu tính thuế.
- Khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí với thuế suất là thuế suất phổ thông.