Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền hoa hồng cho cá nhân làm đại lý sẽ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu nào? – Hà Thu (TP. Hồ Chí Minh).
>> Mẫu công văn để công ty giải trình cho Cơ quan thuế năm 2023
>> Mẫu công văn đề nghị Cơ quan thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc năm 2023
![]() |
Mẫu 01/XSBHĐC tờ khai thuế TNCN 2023 với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp và hướng dẫn sử dụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng…….năm ……[1]/Quý………năm ...……[2]
[02] Lần đầu[3]: [03] Bổ sung lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế[4]:……………………………………………………………
[05] Mã số thuế[5]:
[06] Địa chỉ: ……………………………………...........................................................
[07] Điện thoại:………………..[08] Fax:.........................[09] Email: .........................
[10] Tên đại lý thuế (nếu có)[6]:…..……………………….............................................
[11] Mã số thuế[7]:
[12] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................... ngày:.......................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Số phát sinh trong kỳ[8] |
Số luỹ kế |
I |
Doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số |
|||
1 |
Tổng doanh thu trả trong kỳ |
[13] |
|
|
2 |
Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế |
[14] |
|
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[15] |
|
|
4 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ |
[16] |
|
|
II |
Doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm |
|||
1 |
Tổng doanh thu trả trong kỳ |
[17] |
|
|
2 |
Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế |
[18] |
|
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[19] |
|
|
4 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ |
[20] |
|
|
III |
Thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác |
|||
1 |
Tổng thu nhập trả thuộc diện khấu trừ |
[21] |
|
|
2 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[22] |
|
|
3 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[23] |
|
|
IV |
Doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp |
|||
1 |
Tổng doanh thu trả trong kỳ |
[24] |
|
|
2 |
Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế |
[25] |
|
|
3 |
Tổng số thuế TNCN phát sinh |
[26] |
|
|
4 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ |
[27] |
|
|
V |
Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ[9] [28]=[16]+[20]+[23]+[27] |
[28] |
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... |
|
[1] Điền tháng, năm của kỳ tính thuế trong trường hợp doanh nghiệp thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.
[2] Điền quý, năm của kỳ tính thuế trong trường hợp doanh nghiệp thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
[3] Đánh dấu X vào ô này nếu khai thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).
[4] Điền tên doanh nghiệp xổ số/bảo hiểm/bán hàng đa cấp thực hiện việc lập tờ khai thuế này (sau đây gọi là người nộp thuế).
[5] Điền đầy đủ mã số thuế của doanh nghiệp xổ số/bảo hiểm/bán hàng đa cấp do cơ quan thuế cấp.
[6] Điền đầy đủ tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện các thủ tục về thuế thay cho người nộp thuế.
[7] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
[8] Tại cột này, người nộp thuế điền số tiền phát sinh trong kỳ theo hướng dẫn tại cột Chỉ tiêu.
[9] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ là tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác và doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp của người nộp thuế.
[10] Điền nơi mà người nộp thuế lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân này.
[11] Điền ngày, tháng, năm người nộp thuế lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân này.
Mẫu 01/XSBHĐC tờ khai thuế TNCN 2023 với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Ảnh minh họa)
Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 01/XSBHĐC được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC sẽ được áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm khấu trừ và khai thuế, nộp thuế TNCN nếu doanh nghiệp xác định số tiền hoa hồng trả cho cá nhân tại đơn vị trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
Doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và không phải khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ thuế TNCN của các cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp.
Lưu ý: Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống tại nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể ủy quyền cho các tổ chức trả thu nhập khấu trừ thuế đối với số tiền hoa hồng nhận được tại đơn vị trong năm tính thuế.
(Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC).
Hồ sơ khai thuế TNCN
Hồ sơ khai thuế TNCN tháng/quý của doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 80/2021/TT-BTC (Mẫu nêu tại Mục 1).
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp theo mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (kê khai toàn bộ cá nhân có phát sinh doanh thu trong năm tính thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế).
Lưu ý: Phụ lục này chỉ kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế.
(Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 40/2021/TT-BTC).