Năm 2024, khi thực hiện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần lưu ý gì? Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tài liệu nào? – Thu Hiền (Bến Tre).
>> Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.
Theo đó, doanh nghiệp nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
(Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Lưu ý quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế phải khai quyết toán năm (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng).
Thành phần hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và thời hạn nộp được hướng dẫn cụ thể như sau:
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Khi chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình (gọi chung là tổ chức lại doanh nghiệp), giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp phải thực hiện khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm xảy ra những sự kiện này.
>> Xem hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và thời hạn nộp thuế trong trường hợp này tại bài viết: Quyết toán thuế TNDN 2024 khi chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình, giải thể, chấm dứt
Điều 2. Người nộp thuế - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam; b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó; c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. |