Dưới đây là trọn bộ hồ sơ quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân tự quyết toán thuế và thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế.
>> Các hành vi bị nghiêm cấm trong khấu trừ thuế, hoàn thuế từ ngày 01/07/2025
>> Hạn chót cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2024 chậm nhất ngày 5/5/2025
Theo điểm b khoản 9.2 Phụ lục I Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân tự quyết toán thuế bao gồm:
STT |
Biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công). |
|
2 |
Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc |
|
3 |
Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). - Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế (do đã chấm dứt hoạt động) cho cá thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế. - Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản giấy do người nộp thuế tự in từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế. |
|
4 |
- Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp; hoặc - Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp. |
|
5 |
Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có). |
|
6 |
Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài. |
|
7 |
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc |
![]() |
Mẫu 02/QTT-TNCN |
![]() |
Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN |
Trọn bộ hồ sơ quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân tự quyết toán thuế
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và hướng dẫn tại Mục 5 Công văn 883/TCT-DNNCN năm 2022 của Tổng cục Thuế về việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Quy định thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
- Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
- Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.
Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo.
Căn cứ tiết d3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại mục 1 Phần II Công văn 886/TCT-DNNCN năm 2022 các trường hợp không cần quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Cá nhân có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
- Cá nhân có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo;
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này;
- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế TNCN đối với phần thu nhập này.