Lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND về các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Tiền Giang mới nhất
>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 90 – Cho thuê đất]
Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 39/2024/NQ-HĐND), đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Yên Bái được quy định như sau:
(i) Người nộp lệ phí cấp sổ đỏ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
(ii) Miễn lệ phí trong những trường hợp sau
- Khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí "Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai" đối với trường hợp bổ sung, thay đổi thông tin khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính và tên gọi đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tặng, cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Yên Bái mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Yên Bái được quy định cụ thể như sau:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ |
||
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
100.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận) |
Đồng/lần cấp |
25.000 |
3 |
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
25.000 |
4 |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
5 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
6 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần cấp |
9.000 |
II |
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
||
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
50.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận; cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận) |
Đồng/lần cấp |
12.500 |
3 |
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
12.500 |
4 |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất; kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
5 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần cấp |
10.000 |
6 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần cấp |
4.500 |
III |
Mức thu đối với tổ chức |
||
1 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
Đồng/giấy |
500.000 |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/giấy |
100.000 |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
4 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/lần |
30.000 |
5 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/lần |
18.000 |
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 39/2024/NQ-HĐND), người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí bằng một trong các hình thức sau:
(i) Nộp phí, lệ phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của tổ chức thu phí, lệ phí mở tại tổ chức tín dụng.
(ii) Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
(iii) Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(iv) Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí, lệ phí.