PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn tài khoản 153 (công cụ, dụng cụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC qua bài viết sau đây:
>> Hướng dẫn tài khoản 153 (công cụ, dụng cụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 2)
>> Hướng dẫn tài khoản 153 (công cụ, dụng cụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Tại hai phần trước của bài viết đã nêu các nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 26 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Sau đây là phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Thông tư 200/2014/TT-BTC (bổ sung bởi Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC), phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp cụ thể như sau:
(1) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế giá trị gia tăng, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế giá trị gia tăng ).
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (số thuế giá trị gia tăng đầu vào) (1331).
Có các Tài khoản 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
(2) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 331,....
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho).
Có Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh) .
Có các Tài khoản 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp).
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần).
Có Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ).
Có Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu có).
(3) Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại).
Có Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có) (thuế giá trị gia tăng đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
(4) Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
(5) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ các Tài khoản 623, 627, 641, 642.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
- Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các Tài khoản 623, 627, 641,642,...
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước.
- Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131,...
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113).
Có Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (1533).
Có Tài khoản 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
(6) Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu:
- Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
Có Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312) (nếu thuế gái trị gia tăng đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ).
Có Tài khoản 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có Tài khoản 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
- Nếu thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312).
- Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.
(7) Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên vật liệu ( xem chi tiết Tài khoản 152 quy định tại Điều 25 Thông tư 200/2014/TT-BTC).
(8) Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
- Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các Tài khoản 111, 112, 131.
Có Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118).
Có Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Hướng dẫn tài khoản 153 (công cụ, dụng cụ) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(1) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 611 - Mua hàng.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
(2) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
Có Tài khoản 611 - Mua hàng.
(1) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ (tổng giá thanh toán).
Có các Tài khoản 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
(2) Các chi phí về mua, bốc xếp, vận chuyển công cụ, dụng cụ từ nơi mua về kho đơn vị, ghi:
Nợ Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
Có các Tài khoản 111, 112, 141, 331,...
(3) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động bảo hiểm tiền gửi tại đơn vị, ghi:
Nợ Tài khoản 631 - Chi hoạt động bảo hiểm tiền gửi.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
(4) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động quản lý tại đơn vị, ghi:
Nợ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
(5) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của dự án, ghi:
Nợ Tài khoản 161 - Chi dự án.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
(6) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn tài sản cố định, ghi:
Nợ Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Có Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ.
Click >> VÀO ĐÂY để quay lại từ đầu.