Doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án năm 2024 công thức tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2024.
>> Những thông tin đối với dự án kinh doanh bất động sản năm 2024
>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 65 – Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc]
Ngày 30/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Trong đó, công thức tính tiền sử dụng đất đối với doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP gồm những nội dung dưới đây:
Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Đất đai 2024, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt quy định tại khoản 2 Điều 119 Luật Đất đai 2024 mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 121, Điều 156 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất |
- |
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và tiền thưởng 2024 |
File Excel tính số tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2024 |
Công thức tính tiền sử dụng đất năm 2024 đối với doanh nghiệp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất |
= |
Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
- |
Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
Lưu ý:
- Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không.
Căn cứ khoản 4 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thoả thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án theo quy định tại Điều 127 Luật Đất đai 2024 mà phải chuyển mục đích sử dụng đất thì tính tiền sử dụng đất theo quy định tại các Mục 1 bài viết này, và khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.
Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất - Nghị định 103/2024/NĐ-CP 1. Diện tích đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định này. 2. Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. 3. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Nghị định này. Điều 5. Giá đất tính tiền sử dụng đất - Nghị định 103/2024/NĐ-CP 1. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất trong Bảng giá đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại các điểm a, h và k khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai. 2. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai được xác định theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về giá đất. 3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá trúng đấu giá áp dụng trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất. 4. Giá đất tính tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2). |