PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023
>> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Phần XI – Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 54 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 54.04 bao gồm sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
- Sợi monofilament:
+ Từ nhựa đàn hồi (mã hàng hóa: 5404.11.00) thuế suất là 0%.
+ Loại khác, từ polypropylen (mã hàng hóa: 5404.12.00) thuế suất là 0%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5404.19.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5404.90.00) thuế suất là 0%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 (Phần 03)
(Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) từ vật liệu dệt tái tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm (mã hàng hóa: 5405.00.00) thuế suất là 0%.
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói để bán lẻ (mã hàng hóa: 5406.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 54.07 bao gồm vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Vải làm lốp xe; vải làm băng tải (mã hàng hóa: 5407.10.20) thuế suất là 12%.
- Loại khác:
+ Chưa tẩy trắng (mã hàng hóa: 5407.10.91) thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5407.10.99) thuế suất là 12%.
Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự (mã hàng hóa: 5407.20.00) thuế suất là 12%.
Vải dệt thoi đã được nêu ở Chú giải 9 Phần XI (mã hàng hóa: 5407.30.00) thuế suất là 12%.
- Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng:
+ Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu (mã hàng hóa: 5407.41.10) thuế suất là 12%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5407.41.90) thuế suất là 12%.
- Đã nhuộm (mã hàng hóa: 5407.42.00) thuế suất là 12%.
+ Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng hóa: 5407.43.00) thuế suất là 12%.
+ Đã in (mã hàng hóa: 5407.44.00) thuế suất là 12%.
- Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng (mã hàng hóa: 5407.51.00) thuế suất là 12%.
- Đã nhuộm (mã hàng hóa: 5407.52.00) thuế suất là 12%.
- Từ các sợi có các màu khác nhau (mã hàng hóa: 5407.53.00) thuế suất là 12%.
- Đã in (mã hàng hóa: 5407.54.00) thuế suất là 12%.
Mời quý khách xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 (Phần 04)