Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Ngọc Phước (Trà Vinh).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 42 từ ngày 15/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 30 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
>> Chú giải các mặt hàng thuộc Phần XI - Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 54 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Chú giải phân nhóm Nhóm 54
Chú giải 1 – Nhóm 54
Trong toàn bộ Danh mục, thuật ngữ “sợi nhân tạo” có nghĩa là những loại sợi staple và sợi filament bằng polyme hữu cơ được sản xuất từ một trong hai quá trình sản xuất sau:
(i) Bằng quá trình polyme hoá các monome hữu cơ để sản xuất polyme như polyamit, polyeste, polyolefin hoặc polyurethan, hoặc quá trình biến đổi hoá học để sản xuất polyme (ví dụ, poly (vinyl alcohol) được điều chế bởi quá trình thuỷ phân poly (axetat vinyl)); hoặc
(ii) Bằng quá trình xử lý hoá học hoặc phân huỷ các polyme hữu cơ tự nhiên (như, xenlulo) để sản xuất polyme như cupram rayon (cupro) hoặc viscose rayon, hoặc quá trình biến đổi hoá học các polyme hữu cơ tự nhiên (ví dụ, xenlulo, casein và các protein khác, hoặc axit alginic), để sản xuất polyme như axetat xenlulo hoặc alginat.
Các thuật ngữ “tổng hợp” và “tái tạo”, liên quan đến các loại sợi, có nghĩa: tổng hợp: các loại xơ, sợi như định nghĩa ở (i); tái tạo: các loại xơ, sợi như định nghĩa ở (ii). Dải và các dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05 không được coi là xơ nhân tạo.
Các khái niệm “nhân tạo (man-made)”, "tổng hợp (synthetic)" và "tái tạo (artificial)” sẽ có cùng nghĩa như nhau khi sử dụng trong lĩnh vực “nguyên liệu dệt”.
Chú giải 2 – Nhóm 54
Các Nhóm 54.02 và 54.03 không áp dụng cho sợi tô (tow) filament tổng hợp hoặc tái tạo của Chương 55.
Hàng hóa Nhóm 54.01 bao gồm chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
- Từ sợi filament tổng hợp:
+ Đã đóng gói để bán lẻ (mã hàng hóa: 5401.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5401.10.90) thuế suất là 5%.
- Từ sợi filament tái tạo:
+ Đã đóng gói để bán lẻ (mã hàng hóa: 5401.20.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5401.20.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 54.02 bao gồm sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex.
- Từ các aramit (mã hàng hóa: 5402.11.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5402.19.00) thuế suất là 0%.
Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa làm dún (mã hàng hóa: 5402.20.00) thuế suất là 3%
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex (mã hàng hóa: 5402.31.00) thuế suất là 0%.
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex (mã hàng hóa: 5402.32.00) thuế suất là 0%.
- Từ các polyeste:
+ Loại có màu trừ màu trắng (mã hàng hóa: 5402.33.10) thuế suất là 3%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5402.33.90) thuế suất là 3%.
- Từ polypropylen (mã hàng hóa: 5402.34.00) thuế suất là 0%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5402.39.00) thuế suất là 0%.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 54 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)