Sau đây, PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP gửi đến Quý thành viên bảng tổng hợp các hành vi vi phạm pháp luật về lao động nhưng đối tượng vi phạm có thể không bị phạt tiền:
>> 08 vướng mắc thường gặp khi chấm dứt hợp đồng lao động
>> Hướng dẫn triển khai thực hiện phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc (Phần II)
STT |
Hành vi |
Đối tượng |
Hình thức xử phạt |
1 |
Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm không theo quy định của pháp luật. |
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng |
2 |
Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
3 |
Không thông báo kết quả công việc người lao động đã làm thử theo quy định của pháp luật |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
5 |
Không thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của doanh nghiệp |
Bên thuê lại lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
6 |
Phân biệt đối xử về điều kiện làm việc đối với người lao động thuê lại so với người lao động của doanh nghiệp |
Bên thuê lại lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng |
9 |
Không thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định pháp luật |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
10 |
Không bố trí địa điểm và bảo đảm các điều kiện vật chất khác cho việc đối thoại tại nơi làm việc |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
11 |
Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
12 |
Không trả chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố thỏa ước lao động tập thể |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
13 |
Không công bố nội dung của thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết cho người lao động biết |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
14 |
Không gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện theo quy định |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
15 |
Không thông báo công khai hoặc không niêm yết nội quy lao động ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
16 |
Không báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
17 |
Không tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
18 |
Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân được trang bị hoặc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân sai mục đích |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
19 |
Không tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của lao động nữ |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
20 |
Không cho lao động nữ nghỉ 30 phút mỗi ngày trong thời gian hành kinh |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
21 |
Không lập sổ theo dõi riêng khi sử dụng lao động chưa thành niên hoặc không xuất trình sổ theo dõi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng |
23 |
Không bố trí nơi làm việc, không bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết cho cán bộ công đoàn |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
24 |
Không bố trí thời gian trong giờ làm việc cho cán bộ công đoàn không chuyên trách hoạt động công tác công đoàn |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
25 |
Không cho cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở vào tổ chức, doanh nghiệp để hoạt động công tác công đoàn |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
26 |
Không cung cấp thông tin, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để công đoàn thực hiện quyền, trách nhiệm đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người lao động |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng |
27 |
Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc và các quyền và nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
28 |
Không gia hạn hợp đồng lao động đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ công đoàn mà hết hạn hợp đồng lao động |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
29 |
Kỷ luật lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật đối với người lao động vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
30 |
Quấy rối, ngược đãi, cản trở hoặc từ chối thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ công đoàn |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
31 |
Thông tin không đúng sự thật nhằm hạ thấp uy tín của cán bộ công đoàn đối với người lao động. |
Người sử dụng lao động |
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng |
Căn cứ pháp lý:
Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức:
Quỳnh Như