Trong nhiều trường hợp, người lao động không làm việc nhưng vẫn được hưởng nguyên lương như những ngày không làm việc. Cụ thể theo bảng sau đây:
>> 38 công việc không được sử dụng lao động nữ có thai, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi
>> Tất tần tật các vấn đề cần lưu ý về lao động - tiền lương
Trường hợp |
Nội dung |
Quy định |
1. Người lao động có đủ 12 tháng làm việc cho một doanh nghiệp thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo HĐLĐ như sau: - 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường; - 14 ngày làm việc đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo Danh mục do Bộ LĐTB&XH chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật; - 16 ngày làm việc đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ LĐTB&XH chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành. |
Điều 113 Bộ luật Lao động 2019. |
|
2. Nghỉ Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch). |
Điểm a Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
3. Nghỉ Tết Âm lịch 05 ngày |
Điểm b Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 |
|
4. Nghỉ Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch). |
Điểm c Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
5. Nghỉ Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01/5 dương lịch). |
Điểm d Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
6. Nghỉ Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02/9 dương lịch). |
Điểm đ Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
7. Nghỉ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch). |
Điểm e Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
8. Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài ngày nghỉ lễ theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2012 còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc của nước họ. |
Khoản 2 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
9. Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài ngày nghỉ lễ theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2012 còn được nghỉ thêm 01 ngày Quốc khánh của nước họ. |
Khoản 2 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019. |
|
Các trường hợp khác |
10. Nghỉ kết hôn (03 ngày). |
Điểm a Khoản 1 Điều 116 Bộ luật Lao động 2019. |
11. Nghỉ khi con kết hôn (nghỉ 01 ngày). |
Điểm b Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019. |
|
12. Nghỉ khi bố đẻ, mẹ đẻ chết (nghỉ 3 ngày). |
Điểm c Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019. |
|
13. Nghỉ khi bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết (nghỉ 3 ngày). |
Điểm c Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019. |
|
14. Nghỉ khi vợ chết hoặc chồng chết (nghỉ 3 ngày). |
Điểm c Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019. |
|
15. Nghỉ khi con chết (nghỉ 3 ngày). |
Điểm c Khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019. |
|
16. Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà không bị cắt giảm tiền lương. |
Khoản 2 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019. |
|
17. Trường hợp người lao động ngưng việc nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì người lao động được trả đủ tiền lương. |
Khoản 1 Điều 99 Bộ luật Lao động 2019, |
|
18. Người lao động bị tạm đình chỉ công việc để phục vụ việc xác minh, nhưng sau đó kết luận người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc. |
Khoản 4 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019. |
|
19. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động. |
||
|
||
Khoản 5 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019. |
||
20. Lao động nữ trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng |
Khoản 5 Điều 137 Bộ luật Lao động 2019. |
|
21. Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động 2012 được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc. |
Khoản 1 Điều 109 Bộ luật Lao động 2019. |
|
22. Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút, tính vào thời giờ làm việc. |
Khoản 1 Điều 109 Bộ luật Lao động 2019. |
|
23. Người lao động nghỉ việc do doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái luật. |
Khoản 1 Điều 41 Bộ luật Lao động 2019. |
Quý thành viên có thể tham khảo thêm một số bài viết liên quan dưới đây:
- 11 Trường hợp nghỉ làm vẫn được hưởng nguyên lương;
- Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ có phải là việc nghỉ không hưởng lương không?;
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ BHXH, BHTNLĐ - BNN.
Căn cứ pháp lý: