Tra cứu Chịu thuế GTGT

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Chịu thuế GTGT "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 212 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Thông tư 49/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/NQ-UBTVQH10 sửa đổi một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hóa dịch vụ và sửa đổi một số quy định về thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành

49/2000/TT-BTC,Thông tư 49 2000,Bộ Tài chính,Thuế suất thuế giá trị gia tăng,Dịch vụ không chịu thuế GTGT,Đối tượng không chịu thuế,Hàng hóa không chịu thuế GTGT,Không chịu thuế Giá trị gia tăng,Thuế suất thuế,Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí BỘ TÀI CHÍNH ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ban hành: 31/05/2000

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/03/2013

2

Thông tư 131/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hoá của biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành

chính, được áp dụng cho hàng hoá ở khâu nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. 2. Trường hợp hàng hoá được quy định cụ thể thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%, 10% theo quy định tại Luật thuế GTGT, Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính hướng

Ban hành: 26/12/2008

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/01/2009

3

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BTC năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Điều 3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi

Ban hành: 04/01/2024

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/02/2024

4

Văn bản hợp nhất 21/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Điều 3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi

Ban hành: 30/12/2021

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 25/02/2022

5

Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành

- Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật. Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Thông tư này. Ví dụ 2: Trường hợp Công ty TNHH A thế

Ban hành: 17/05/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/05/2013

6

Văn bản hợp nhất 67/VBHN-BTC năm 2019 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

pháp tính thuế, khấu trừ, hoàn thuế và nơi nộp thuế giá trị gia tăng. Điều 2. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn

Ban hành: 19/12/2019

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/10/2020

7

Thông tư 118/1999/TT-BTC thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích do Bộ Tài chính ban hành

đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại điểm 2 phần I Thông tư này. 2. Đối tượng không chịu thuế GTGT: những hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích dưới đây không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: - Hàng hoá, dịch vụ thuộc hoạt động công ích: là sản phẩm hàng hoá, dịch vụ công cộng do Nhà nước giao kế hoạch hoặc

Ban hành: 30/09/1999

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/03/2013

8

Văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC năm 2018 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành

GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Điều 3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế

Ban hành: 09/05/2018

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/06/2018

9

Thông tư 09/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành

chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư này, các dịch vụ bảo hiểm và các hàng hóa, dịch vụ khác do các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này cung cấp là đối tượng chịu thuế GTGT, bao gồm: - Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân thọ; - Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu

Ban hành: 21/01/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/02/2011

10

Thông báo 1796/CCT năm 2013 về chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng do Chi cục thuế quận 9 thành phố Hồ Chí Minh ban hành

doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động: căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu "Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT" trên tờ khai thuế GTGT tháng từ kỳ kê khai thuế tháng 12/2012 đến hết tháng 11/2013 hoặc tờ khai thuế GTGT tháng từ kỳ kê khai thuế tháng 10/2012 đến hết tháng 06/2013 và tờ khai thuế quý III/2013 (đối với trường hợp

Ban hành: 29/11/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/12/2013

11

Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành

GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Điều 3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế

Ban hành: 15/05/2017

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/06/2017

12

Quyết định 44/1999/QĐ-TCHQ hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành

cứ Quyết định số 384/1998/QĐ - TCHQ ngày 19/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành danh mục thuế suất của hàng hóa nhập khẩu, chịu thuế GTGT. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Hướng dẫn thống nhất mã số thuế Giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo mã số Danh mục Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định

Ban hành: 20/01/1999

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/03/2013

13

Thông tư 195/2012/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. - Tài khoản 133 không áp dụng đối với trường hợp quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc BQLDAĐT nộp thuế GTGT theo phương

Ban hành: 15/11/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2013

14

Quyết định 3151/QĐ-BTC đính chính Thông tư 128/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Trường hợp, thuốc chữa bệnh là một phần thuộc gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) thì toàn bộ khoản thu từ hoạt động chữa bệnh bao gồm cả sử dụng thuốc thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT” Nay sửa thành: “Thuốc chữa bệnh quy định tại Điểm 2.11 Mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC thuộc diện áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.

Ban hành: 28/12/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/02/2012

15

Thông tư 34/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành

24/4/1997 của Chính phủ. - Các tổ chức, cá nhân trong thị trường nội địa Việt Nam có quan hệ trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ với các doanh nghiệp chế xuất. 2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng: Đối tượng chịu thuế GTGT trong phạm vi áp dụng của Thông tư này bao gồm: - Hàng hoá do các tổ chức, cá nhân trong thị trường nội

Ban hành: 01/04/1999

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/03/2013

16

Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành

của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Điều 3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ

Ban hành: 17/06/2015

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/07/2015

17

Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. Điều 3. Người nộp thuế Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước

Ban hành: 31/12/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/02/2014

18

Thông tư 191/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp do Bộ Tài chính ban hành

kết quả kinh doanh riêng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là giá trị công trình XDCB hoàn thành không có thuế GTGT. - Doanh thu bán hàng đối với sản phẩm nông, lâm nghiệp không qua chế biến, trực tiếp bán ra thị trường thuộc diện không chịu thuế GTGT là giá bán sản phẩm. - Doanh thu bán hàng đối với sản phẩm nông, lâm nghiệp qua chế biến

Ban hành: 31/12/1998

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2009

19

Thông báo 8625/TB-CTTPHCM năm 2022 hướng dẫn đăng ký, sử dụng và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử trong trường hợp theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

thức truyền nhận với cơ quan thuế: + Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì khi lập hóa đơn, NNT chọn giá trị: “KCT” áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Theo đó các phần mềm lập HĐĐT có thiết kế phần thuế suất giá trị KCT - NNT sẽ lựa chọn mục “KCT” tại Phần

Ban hành: 01/06/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/07/2022

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.192.2
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!