BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
191/1998/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 191/1998/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ BẢN, SẢN
XUẤT, CHẾ BIẾN SẢN PHẨM NÔNG, LÂM NGHIỆP
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia
tăng(GTGT) được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá IX, kỳ họp
thứ 11 thông qua ngày 10/5/1997 và Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 và
Nghị định số 102/1998/NĐ/CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế GTGT;
Căn cứ Thông tư 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 và Thông tư 175/1998/TT- BTC ngày
24/12/1998 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành nghị định số 28/1998/NĐ/CP Qui định
chi tiết thi hành luật thuế GTGT và Nghị định số 102/1998/NĐ/CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 187/1998/TT- BTC ngày 29/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
bổ sung thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng cơ bản, sản xuất, chế biến sản phẩm
nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 100/1998/TT-BTC ngày 15/7/1998; Thông tư số
180/1998/TT-BTC ngày 26/12/1998 hướng dẫn bổ sung kế toán thuế GTGT.
Để kế toán thuế GTGT phù hợp với việc tính, kê khai, nộp thuế GTGT Bộ Tài
chính hướng dẫn kế toán thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB), sản
xuất, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, như sau:
I- NHỮNG QUI
ĐỊNH CHUNG
1- Thông tư này áp dụng đối với
các hoạt động xây dựng cơ bản (XDCB) tự làm, sản xuất, chế biến sản phẩm nông,
lâm nghiệp ở các đơn vị có hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp theo qui định tại
Thông tư số 187 /1998/TT-BTC ngày 29/12/1998 của Bộ Tài chính.
2- Kế toán doanh thu bán hàng:
- Doanh thu bán hàng đối với hoạt
động XDCB tự làm có tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh riêng thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT là giá trị công trình XDCB hoàn thành không có thuế GTGT.
- Doanh thu bán hàng đối với sản
phẩm nông, lâm nghiệp không qua chế biến, trực tiếp bán ra thị trường thuộc diện
không chịu thuế GTGT là giá bán sản phẩm.
- Doanh thu bán hàng đối với sản
phẩm nông, lâm nghiệp qua chế biến tiêu thụ nội địa thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT là giá bán không có thuế GTGT.
- Doanh thu bán hàng đối với vật
tư doanh nghiệp mua về cung ứng cho các hộ nông trường viên, cho cán bộ công
nhân viên hoặc bán ra ngoài cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dưới dạng
kinh doanh thương nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là giá bán không có thuế
GTGT.
- Doanh thu bán hàng đối với sản
phẩm nông, lâm nghiệp là hàng hoá xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT bằng
không (0%) là giá bán hàng xuất khẩu.
3- Kế toán giá trị vật tư, thiết
bị, dịch vụ mua vào:
- Giá trị vật tư, thiết bị, dịch
vụ mua vào dùng cho việc thực hiện khối lượng xây dựng cơ bản của bộ phận XDCB
tự làm có hạch toán kết quả sản xuất, kinh doanh riêng là giá mua chưa có thuế
GTGT.
- Giá trị vật tư, thiết bị, dịch
vụ mua vào phục vụ cho việc thực hiện khối lượng XDCB của bộ phận XDCB tự làm
không hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh riêng là giá mua đã có thuế GTGT đầu
vào (tổng giá thanh toán)
- Giá trị vật tư, TSCĐ, dịch vụ
mua vào dùng cho hoạt động sản xuất ra sản phẩm nông, lâm nghiệp không qua chế
biến, trực tiếp bán ra thị trường thuộc diện không chịu thuế GTGT là giá mua đã
có thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
- Giá trị vật tư, TSCĐ, dịch vụ
mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp tiêu thụ
nội địa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào. Đối
với nguyên liệu là sản phẩm nông, lâm nghiệp đưa vào sản xuất, chế biến theo
quy định tại điểm 2b mục II của Thông tư số 187 -1998/TT-BTC
thì giá mua chưa có thuế được xác định như sau:
Giá
mua chưa có thuế GTGT
|
=
|
Tổng
giá trị nguyên liệu đưa vào chế biến theo bảng kê quy định
|
-
|
Số
thuế GTGT được tính khấu trừ theo tỷ lệ 3-5%
|
- Giá trị vật tư doanh nghiệp
mua về cung ứng cho các hộ nông trường viên, cho cán bộ công nhân viên, hoặc
bán ra ngoài cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân dưới dạng kinh doanh thương
nghiệp là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
- Giá trị vật tư, nguyên, nhiên
liệu, TSCĐ, dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, chế biến sản phẩm nông
lâm nghiệp là hàng hoá xuất khẩu là giá mua chưa có thuế GTGT (nếu mua hàng có
hoá đơn thuế GTGT). Đối với nguyên liệu là sản phẩm nông, lâm nghiệp đưa vào sản
xuất, chế biến theo quy định tại điểm 2b mục II của Thông tư số
187 -1998/TT-BTC ngày 29/12/1998 thì không được tính khấu trừ 3 - 5 % trên
giá trị nguyên liệu đưa vào chế biến.
II- KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG .
1- Hoạt động xây dựng cơ bản tự
làm trong sản xuất nông, lâm nghiệp:
a/ Hoạt động xây dựng cơ bản tự
làm trong sản xuất nông, lâm nghiệp có tổ chức hạch toán kết quả sản xuất kinh
doanh riêng.
Kế toán tại bộ phận XDCB tự làm
có hạch toán kết quả kinh doanh riêng:
- Khi nhận vốn được giao từ bên
sản xuất kinh doanh:
+ Khi nhận vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112,
Có TK 336- Phải trả nội bộ
+ Khi nhận vốn bằng vật tư, tài
sản cố định (TSCĐ), ghi:
Nợ TK 152, 153, 211,..
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu
trừ (nếu có)
Có TK 336- Phải trả nội bộ
- Khi mua vật tư, thiết bị, dịch
vụ dùng vào hoạt động XDCB chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 621,..
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá
thanh toán)
- Khi công tác XDCB hoàn thành,
bàn giao cho bộ phận sản xuất, kinh doanh và bộ phận XDCB phải phát hành hoá
đơn thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả nội bộ
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội
bộ
Có TK 333- Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
(3331- Thuế GTGT đầu ra)
- Cuối kỳ tính và xác định số
thuế GTGT đầu vào khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
(3331- Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ.
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN,
ghi:
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112
Kế toán tại bên sản xuất, kinh
doanh:
- Khi chuyển vốn cho bên XDCB:
+ Khi chuyển vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu nội bộ
Có TK 111, 112
+ Khi chuyển vốn bằng vật tư, TSCĐ,
ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (Tổng
giá thanh toán)
Có TK 152, 211,..(giá chưa có
thuế GTGT)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ (thuế GTGT đầu vào của số vật tư,TSCĐ chuyển cho bên XDCB)
- Khi nhận bàn giao TSCĐ hoàn
thành của bên XDCB, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ (giá trị công
trình đã có thuế GTGT đầu ra)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
(1361) (Tổng giá thanh toán)
- Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN cấp hoặc nguồn vốn tự bổ sung, đồng thời ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
b/ Hoạt động XDCB tự làm trong sản
xuất nông, lâm nghiệp không tổ chức hạch toán kết quả sản xuất, kinh doanh
riêng:
Đối với hoạt động XDCB do đơn vị
tự làm không tổ chức hạch toán kết quả sản xuất, kinh doanh riêng theo quy định
tại Thông tư số 187-1998/TT-BTC ngày 29/12/1998 thì không thuộc diện chịu thuế
GTGT.
- Khi mua vật tư, thiết bị, dịch
vụ dùng vào hoạt động XDCB tự làm không chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 153, 241
Có TK 111, 112, 331,.. ( Tổng giá
thanh toán và các chi phí vận chuyển, bốc dỡ,...)
- Khi xuất kho vật tư sử dụng
vào hoạt động XDCB tự làm không chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở
dang
Có TK 152, 153,...
- Khi công trình XDCB hoàn thành
đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213,..
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở
dang
- Nếu công trình XDCB hoàn thành
được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN cấp hoặc nguồn vốn tự bổ sung, ghi:
Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
2 - Hoạt động sản xuất sản phẩm
nông lâm nghiệp qua chế biến để tiêu thụ nội địa nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
- Khi mua vật tư, nguyên liệu, dịch
vụ, TSCĐ có hoá đơn thuế GTGT hoặc chứng từ đặc thù, hoặc được khấu trừ theo tỷ
lệ (%) trên giá mua theo quy định của luật thuế dùng cho sản xuất, chế biến các
sản phẩm nông, lâm nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tiêu thụ nội địa, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 621, 627,
642 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 111, 112, 331 ,... (Tổng
giá thanh toán)
- Khi đưa sản phẩm của hộ nông
trường viên giao nộp và sản phẩm do đơn vị tự sản xuất vào chế biến các sản phẩm
nông, lâm nghiệp để tiêu thụ nội địa thuộc diện chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp
(giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
(thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ
lệ (%) quy định)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ (giá thành SX sản phẩm hoặc giá giao nộp, giá tính thuế tại địa phương)
- Khi phát sinh doanh thu các sản
phẩm nông, lâm nghiệp qua chế biến tiêu thụ nội địa thuộc diện chịu thuế GTGT,
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
(giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
(3331- Thuế GTGT phải nộp)
- Cuối kỳ, khi xác định số thuế
GTGT đầu vào khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
(3331- Thuế GTGT phải nộp)
- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN,
ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước (3331)
Có TK 111, 112
3- Hoạt động sản xuất sản phẩm
nông, lâm nghiệp không qua chế biến trực tiếp bán ra thị trường thuộc diện
không chịu thuế GTGT:
- Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch
vụ dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm nông, lâm nghiệp không thuộc diện chịu
thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 hoặc 611,
621, 627, 642,..(Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 331,.. (Tổng giá
thanh toán)
- Khi phát sinh doanh thu bán sản
phẩm nông, lâm nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,..
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(Tổng giá thanh toán)
4- Hoạt động sản xuất sản phẩm
nông, lâm nghiệp là hàng hoá xuất khẩu qua chế biến.
- Khi chuyển sản phẩm nông, lâm
nghiệp do đơn vị tự sản xuất hoặc nhận sản phẩm do hộ nông trường viên giao nộp
đưa vào chế biến, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
bộ (giá thành sản xuất sản phẩm, giá giao nộp hoặc giá tính thuế tại địa
phương)
- Khi thu mua hàng hoá về để xuất
khẩu nếu không có hoá đơn thuế GTGT loại được khấu trừ thì không được hoàn thuế
đầu vào, ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 331 ( Tổng giá
thanh toán)
- Khi mua nguyên vật liệu khác,
dịch vụ có hoá đơn thuế GTGT (loại được khấu trừ) phục vụ trực tiếp cho giai đoạn
chế biến và tiêu thụ sản phẩm, xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 621, 627, 642 (giá
mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu
trừ
Có TK 111, 112, 331,.. (Tổng giá
thanh toán)
- Khi xuất khẩu sản phẩm nông,
lâm nghiệp, xác định doanh thu xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
- Khi được NSNN hoàn lại thuế
GTGT bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ
III- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1- Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/1/1999
2- Các đơn vị có hoạt động xây dựng
cơ bản, sản xuất, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp có trách nhiệm thực hiện
và hướng dẫn thực hiện Thông tư này. Các vấn đề khác về kế toán thuế GTGT không
hướng dẫn trong Thông tư này thì thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành.
3- Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.