|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 118/1999/TT-BTC thực hiện thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích
Số hiệu:
|
118/1999/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
30/09/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
118/1999/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 9 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 118/1999/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1999
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG
CÔNG ÍCH
Căn cứ Luật thuế giá trị gia
tăng, Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ; Nghị định số
102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ; Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày
20/8/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ về doanh nghiệp Nhà
nước hoạt động công ích;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp Nhà nước hoạt động công ích như sau:
I. PHẠM VI ÁP
DỤNG:
1. Đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng: là sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công
ích sản xuất, cung ứng trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại điểm 2 phần
I Thông tư này.
2. Đối tượng không chịu thuế
GTGT: những hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích dưới
đây không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc hoạt động
công ích: là sản phẩm hàng hoá, dịch vụ công cộng do Nhà nước giao kế hoạch hoặc
đặt hàng theo đơn giá, khung giá do Nhà nước quy định và được thanh toán bằng
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước;
- Hàng hoá, dịch vụ được quy định
tại mục II phần A Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998; mục I Thông tư số
106/1999/TT-BTC ngày 30/8/1999 của Bộ Tài chính;
- Các khoản thu phí, lệ phí thuộc
NSNN quy định tại Mục I, Mục II biểu "Danh mục phí, lệ phí được áp dụng"
ban hành kèm theo Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ và hướng
dẫn chi tiết tại biểu phụ lục số 1, số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính.
3. Kê khai nộp thuế: Doanh nghiệp
nhà nước hoạt động công ích có sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
giá trị gia tăng thực hiện đăng ký kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định
của Luật thuế giá trị gia tăng, Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của
Chính phủ; Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ;
Nghị định số 78/1999/NĐ-CP ngày 20/8/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ
Tài chính và các Thông tư khác của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT.
II. PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ:
Doanh nghiệp nhà nước hoạt động
công ích tính thuế GTGT phải nộp đối với hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế. Cách xác định thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ và các quy định khác liên quan đến việc tính thuế và thu nộp thuế GTGT
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu
ra - Thuế GTGT đầu vào (được khấu trừ)
1. Thuế GTGT đầu ra:
Thuế GTGT đầu ra bằng số lượng
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra nhân (x) với giá bán nhân (x) với thuế
suất thuế GTGT.
a. Giá bán được xác định là giá
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hoá, dịch vụ nhà nước quy định giá bán là giá
đã có thuế GTGT (kể cả trường hợp doanh thu theo giá phí). Khi tính thuế GTGT đầu
ra phải xác định lại giá chưa có thuế để làm căn cứ tính thuế.
Giá
chưa có thuế
|
=
|
Giá
bán
1 + thuế suất thuế GTGT
|
b. Thuế suất thuế GTGT: theo luật
và các văn bản hướng dẫn hiện hành về thuế giá trị gia tăng.
2. Thuế GTGT đầu vào: Tại khoản
4 Điều 10 Nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ quy định: "... hạch
toán riêng phần hoạt động kinh doanh". Vì vậy, doanh nghiệp công ích phải
hạch toán riêng hoạt động kinh doanh, hoạt động thu phí, lệ phí thuộc NSNN. Đối
với việc thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước, thuế đầu vào đã trả khi mua
hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho việc thu phí, lệ phí được tính vào chi phí cho việc
tổ chức thu phí, lệ phí. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ là số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng trực tiếp
cho hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Trường hợp doanh
nghiệp không hạch toán riêng được thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT không chịu thuế GTGT thì thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu chịu thuế với tổng
doanh thu chịu thuế, không chịu thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp nhà nước hoạt
động công ích (A) trong kỳ tính thuế có các số liệu sau:
- Doanh thu chịu thuế GTGT là:
10 tỷ đồng
- Doanh thu không chịu thuế là:
30 tỷ đồng
- Thuế GTGT đầu ra đối với hàng
hoá, dịch vụ chịu thế: 1 tỷ đồng (10%)
- Thuế GTGT đầu vào dùng chung
cho các hoạt động của doanh nghiệp là: 1,2 tỷ đồng.
Giả định doanh nghiệp không hạch
toán riêng được thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu
thuế. Theo quy định trên, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hoá chịu thuế
được tính như sau:
- Xác định tỷ lệ giữa doanh thu
chịu thuế GTGT với tổng số doanh thu chịu thuế và không chịu thuế.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT:
1,2
tỷ đồng x 25% = 0,3 tỷ đồng
Số thuế GTGT phải nộp của hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế:
1
tỷ đồng - 0,3 tỷ = 0,7 tỷ đồng
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 1/1/1999. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích có trách
nhiệm quyết toán thuế GTGT theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các doanh nghiệp và cơ quan thuế phản ảnh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn cho phù hợp.
Thông tư 118/1999/TT-BTC thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 118/1999/TT-BTC ngày 30/09/1999 thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích do Bộ Tài chính ban hành
5.596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|