Tuổi nghỉ hưu của quân nhân thực hiện theo Luật BHXH và Bộ luật Lao động trong trường hợp nào?

Chế độ nghỉ hưu của quân nhân có những điểm đặc biệt so với các đối tượng khác. Vậy, trong trường hợp nào thì quân nhân sẽ được nghỉ hưu theo luật BHXH và Bộ luật Lao động?

Tuổi nghỉ hưu của quân nhân thực hiện theo Luật BHXH và Bộ luật Lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ Luật Lao động 2019 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 140 Luật Bảo hiểm xã hội 2024) sửa đổi, bổ sung Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì ngoài các trường hợp quân nhân đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, Luật Công an nhân dân 2018, Luật Cơ yếu 2011, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, nếu quân nhân đã có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và thuộc một trong 03 trường hợp dưới đây thì được nghỉ hưu, đồng thời, tuổi được quy định cụ thể như sau:

Trường hợp 01: Trong điều kiện lao động bình thường, tại thời điểm nghỉ hưu, quân nhân có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

Trường hợp 02: Có từ đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐ-TB&XH ban hành hoặc có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả vùng có phụ cấp khu vực 0,7 trở lên trước ngày 01/1/2021 thì quân nhân được nghỉ hưu khi có tuổi (tại thời điểm nghỉ hưu) thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại Khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động 2019.

Trường hợp 03: Quân nhân bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao thì quân nhân được nghỉ hưu mà không phụ thuộc vào tuổi đời.

*Lưu ý: Quy định này chỉ có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2025 và sẽ hết hiệu lực từ ngày 01/7/2025 khi Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực.

Tuổi nghỉ hưu của quân nhân thực hiện theo Luật BHXH và Bộ Luật Lao Động trong trường hợp nào?

Tuổi nghỉ hưu của quân nhân thực hiện theo Luật BHXH và Bộ luật Lao động trong trường hợp nào?

Quân nhân chuyên nghiệp, quân nhân chuyên nghiệp dự bị là những ai?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
3. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
4. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này.
5. Chiến đấu viên là quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu.

Như vậy quân nhân chuyên nghiệp và quân nhân chuyên nghiệp dự bị đều là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân.

Tuy nhiên, đối với những người đã được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp thì được xem là quân nhân chuyên nghiệp.

Còn đối với những người đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì được xem là quân nhân chuyên nghiệp dự bị.

Quân nhân chuyên nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định, quân nhân chuyên nghiệp có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Về quyền:

- Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;

- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Về nghĩa vụ:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;

- Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;

- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;

- Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật;

- Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật viên chức.

Tuổi nghỉ hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu của quân nhân thực hiện theo Luật BHXH và Bộ luật Lao động trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2025 ra sao?
Lao động tiền lương
Người lao động đến tuổi nghỉ hưu có bị cấm tiếp tục làm việc không?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu của giáo viên năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, người đủ tuổi nghỉ hưu mà không đủ điều kiện hưởng lương hưu vẫn được nhận khoản tiền nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm chấm dứt tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động là khi nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đủ tuổi nghỉ hưu nhưng vẫn phải tham gia BHXH bắt buộc trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh, tải về ở đâu? Chấm dứt tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động vào năm nào?
Lao động tiền lương
Năm nay, chưa đủ tuổi nghỉ hưu nhưng đủ năm đóng bảo hiểm xã hội thì giải quyết ra sao?
Lao động tiền lương
Tuổi nghỉ hưu của cán bộ khi tinh giản biên chế được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tuổi nghỉ hưu
21 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuổi nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuổi nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào