Từ 01/7/2023 nhân viên công tác xã hội được nhận mức lương như thế nào?

Cho tôi hỏi: được biết sắp tới sẽ thực hiện chính sách tăng mức lương cơ sở, vậy chức danh nhân viên công tác xã hội sẽ được nhận mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Phương (Kiên Giang).

Nhân viên công tác xã hội có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau

Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính Mã số: V.09.04.01
2. Công tác xã hội viên Mã số: V.09.04.02
3. Nhân viên công tác xã hội Mã số: V.09.04.03

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh nhân viên công tác xã hội có mã số: V.09.04.03.

Từ 01/7/2023 nhân viên công tác xã hội được nhận mức lương như thế nào?

Từ 01/7/2023 nhân viên công tác xã hội được nhận mức lương như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhân viên công tác xã hội cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau

Nhân viên công tác xã hội - Mã số: V.09.04.03
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo kỹ năng, nghiệp vụ công tác xã hội trong phạm vi công việc được giao;
b) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
c) Có khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội;
d) Có kỹ năng giao tiếp đối với đối tượng;
đ) Có khả năng phát hiện nhu cầu trợ giúp của đối tượng.
...

Như vậy, viên chức giữ chức danh nhân viên công tác xã hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như trên.

Nhân viên công tác xã hội được nhận mức lương là bao nhiêu khi lương cơ sở tăng?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau

Xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
...

Theo quy định trên, nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của nhân viên công tác xã hội được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, nhân viên công tác xã hội hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó nhân viên công tác xã hội sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Ngành công tác xã hội là gì? Ngành công tác xã hội ra làm nghề gì?
Lao động tiền lương
Người nước ngoài đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2023 nhân viên công tác xã hội được nhận mức lương như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công tác xã hội
2,444 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào