Trường hợp nào thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu từng phần?

Cho tôi hỏi trường hợp nào thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu từng phần? Câu hỏi từ anh Thái (Ninh Bình).

Nội dung thỏa ước lao động tập thể gồm những gì?

Căn cứ Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thỏa ước lao động tập thể như sau:

Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

Theo đó, nội dung của thỏa ước lao động là là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và không được trái với những quy định của pháp luật hiện hành.

Đồng thời, căn cứ Điều 67 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về nội dung của thương lượng tập thể bao gồm:

Các bên thương lượng lựa chọn một hoặc một số nội dung sau để tiến hành thương lượng tập thể:
1. Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;
2. Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca;
3. Bảo đảm việc làm đối với người lao động;
4. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;
5. Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động;
6. Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động;
7. Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng, chống bạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
8. Nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm.

Như vậy nội dung của thỏa ước lao động tập thể phải có các nội dung nêu trên. Bên cạnh đó khuyến khích có các nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

Trường hợp nào thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu từng phần?

Trường hợp nào thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu từng phần? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu từng phần?

Căn cứ Điều 86 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thỏa ước lao động tập thể vô hiệu, cụ thể như sau:

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
1. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.
2. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật;
b) Người ký kết không đúng thẩm quyền;
c) Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Theo đó, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong thỏa ước lao động tập thể vi phạm pháp luật.

Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về thỏa ước lao động tập thể, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính theo quy định;
b) Không trả chi phí cho việc thương lượng; ký kết; sửa đổi, bổ sung; gửi; công bố thỏa ước lao động tập thể;
c) Cung cấp thông tin không đúng thời hạn theo quy định hoặc cung cấp thông tin sai lệch về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
d) Không công bố thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết cho người lao động biết.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp thông tin về: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh; nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng theo quy định khi đại diện người lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
b) Không bố trí thời gian, địa điểm hoặc các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau:
a) Từ chối thương lượng tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng;
b) Thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu;
c) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định nêu trên chỉ là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

Như vậy người sử dụng lao động thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền như sau:

- Từ 10 - 15 triệu đồng đối với người sử dụng lao động là cá nhân.

- Từ 20 - 30 triệu đồng đối với người sử dụng lao động là tổ chức.

Thỏa ước lao động tập thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ hay một phần khi được ký kết không đúng quy trình?
Lao động tiền lương
Được thỏa thuận thời hạn của thỏa ước lao động tập thể tối đa bao nhiêu năm?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động tập thể không ghi nhận ngày có hiệu lực có được không?
Lao động tiền lương
Giá trị của thỏa ước lao động tập thể sẽ ra sao khi việc ký kết không được thực hiện đúng quy trình?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp phải công bố cho người lao động biết thỏa ước lao động tập thể khi nào?
Lao động tiền lương
Thỏa ước lao động được tiến hành thông qua Hội đồng thương lượng tập thể do ai ký kết?
Lao động tiền lương
Bị phạt ít nhất bao nhiêu tiền khi thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu?
Lao động tiền lương
Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể có còn không khi có nội dung vi phạm pháp luật?
Lao động tiền lương
Có được thỏa thuận thời hạn của thỏa ước lao động tập thể không?
Lao động tiền lương
Các nội dung trong thỏa ước lao động tập thể có thời hạn giống nhau không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thỏa ước lao động tập thể
312 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thỏa ước lao động tập thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thỏa ước lao động tập thể

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào