Cho tôi hỏi nhiệm vụ của Phó Trưởng ban Ban quản lý Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và Khu công nghệ cao thành phố phải thực hiện là gì? Câu hỏi của anh H.K.L (Phú Yên).
Cho tôi hỏi bãi bỏ thi thăng hạng viên chức chỉ còn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ thấp lên cao hơn có đúng không ạ? Câu hỏi của chị M.L (Bình Dương).
tại khoản 2 và khoản 4 Điều 137 của Bộ luật Lao động.
5. Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.
6. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.
7. Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 61 của Bộ luật
Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết ra sao? Hệ số lương của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết là bao nhiêu? Câu hỏi của chị M.D (Nghệ An)
Tôi nghe nói sắp tới lương cơ sở tăng, vậy cho tôi hỏi nó có kéo theo lương của giáo viên trung học phổ thông mới ra trường tăng hay không? Câu hỏi từ chị Phước (Hải Phòng).
Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm
, vệ sinh lao động, trừ đối tượng là người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
Dẫn chiếu đến Điều 2 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định cụ thể các đối tượng bao gồm:
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Cán bộ, công
thì người lao động mới có thể nhận lương ngừng việc.
Thời gian ngừng việc không phải lỗi của người lao động có dùng để tính số ngày nghỉ phép năm không?
Tại khoản 9 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy
không?
Tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử
Lao động nữ nghỉ sinh con có bị trừ ngày phép năm hay không?
Tại khoản 7 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà
động có được nghỉ bù hay không? (Hình từ Internet)
Nghỉ kết hôn trùng vào ngày lễ thì người lao động có được nghỉ bù hay không?
Tại khoản 3 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ
làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm?
Tại khoản 2 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc
động, trừ đối tượng là người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng.
Dẫn chiếu đến Điều 2 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định cụ thể các đối tượng bao gồm:
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; người thử việc; người học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Cán bộ, công chức, viên chức