động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị
hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động
nhiệm vụ thực hiện trợ giúp pháp lý;
c) Nghỉ thai sản; Trợ giúp viên pháp lý là nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, các trường hợp quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội.
Theo đó, thời gian tham gia tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng bắt buộc của trợ giúp viên pháp lý tối thiểu là 08 giờ/năm.
Cho hỏi trường hợp tôi tự ý bỏ việc do có công việc gia đình thì công ty có được sa thải tôi không? Nếu trường hợp tôi bị sa thải thì liệu tôi có được hưởng trợ cấp thất nghiệp không? Câu hỏi của anh Tiến (Long An)
để hưởng BHXH.
5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động
chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trong đó:
a) Tổng thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm: thời gian người lao động đã trực tiếp làm việc; thời gian thử việc; thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
Cho tôi hỏi có được hưởng chế độ ốm đau khi tranh thủ nghỉ nửa ngày để đi khám bệnh hay không? Công ty có trả lương cho người lao động trong những ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau hay không? Câu hỏi của chị Hạnh (Vĩnh Long).
Cho tôi hỏi đi du lịch cùng công ty có bị trừ vào ngày nghỉ phép hằng năm hay không? Thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động? Câu hỏi của chị N.U (TP.HCM).
Người lao động có tất cả bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm? Điều kiện để thời gian đi đường được tính thêm vào thời gian nghỉ hằng năm là gì? Câu hỏi của chị H.T (Đồng Tháp).
Đóng bảo hiểm xã hội trên 15 năm thì được nghỉ hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ ốm đau hiện nay được quy định như thế nào? Câu hỏi của chị B.T (Thanh Hóa).
Tiền lương người lao động được nhận trong thời gian thử việc là bao nhiêu? Khi nào thời gian thử việc được xem là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm? Câu hỏi của chị M.H (Vĩnh Long).
Khi nào thời gian ngừng việc được xem là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm? Người lao động ngừng việc không phải do lỗi của mình thì được trả lương như thế nào? Câu hỏi của chị T.H (Bình Phước).